1. Trang Chủ
  2. ///

Kiểm Tra 15 Phút Online Vật Lí Lớp 7 Bài 8 Tốc Độ Chuyển Động-Đề 2

Xem thêm đầy đủ hơn Kiểm Tra 15 Phút Online Vật Lí Lớp 7 Bài 8 Tốc Độ Chuyển Động-Đề 2 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/kiem-tra-15-phut-online-vat-li-lop-7-bai-8-toc-do-chuyen-dong-de-2

Đề Kiểm Tra: Kiểm Tra 15 Phút Online Vật Lí Lớp 7 Bài 8 Tốc Độ Chuyển Động-Đề 2

Câu 1:

Công thức tính tốc độ là:

Câu 2:

Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2km/h, của Bình là 1,5m/s, của Đông là 72m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu 3:

Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết tốc độ quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

Thời gian Trái Đất quay trong một năm: t = 365.24= 8760 h

Trong một năm Trái Đất quay được: s = v.t =108000.8760 = 946080000 (km)

Một vòng Trái Đất quay được có chu vi: C = s = 946080000 (km)

Bán kính Trái Đất: C = 2.\(\pi R\)

=> R = \(\frac{C}{{2\pi }}\) = \(\frac{s}{{2\pi }}\) = \(\frac{{946080000}}{{2.3,14}}\) \( \approx \) 150649682 (km)
Câu 4:

Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 30 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 6km. Vận tốc của chuyển động là

Câu 5:

Đường sắt Hà Nội- Đà Nẵng dài khoảng 880km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:

Câu 6:

Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.

Tốc độ khi lên dốc: \({v_1}\) = \(\frac{{{v_2}}}{2}\) = \(\frac{{60}}{2}\) = 30 (km/h)

Tốc độ khi xuống dốc: \({v_3} = {\text{ }}1,5.{v_2} = {\text{ }}1,5.60{\text{ }} = {\text{ }}90\) (km/h)

Độ dài cung đường trên là:

\(s{\text{ }} = {\text{ }}{s_1} + {\text{ }}{s_2} + {\text{ }}{s_3} = {\text{ }}{v_1}.{t_{1{\text{ }} + }}{v_2}.{t_2} + {\text{ }}{v_3}.{t_3}\; = {\text{ }}30.\)\(\frac{1}{2}\) + 60. \(\frac{1}{6}\) +90. \(\frac{1}{6}\) = 40 (km)
Câu 7:

Bạn Minh khởi hành lúc 6 h 15 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 3km. Đến 6 h 20 min, quãng đường Minh đi được là 0,9 km. Tốc độ của bạn Minh là

Minh đi quãng đường 0,9 km trong thời gian là:

t1 = 6 h 20 min – 6 h 15 min = 5 min = \(\frac{1}{{12}}\) h

Tốc độ chuyển động của bạn Minh: vMinh = \(\frac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\) = \(\frac{{0,9\;km\;}}{{\frac{1}{{12}}\;h}}\) = 10,8 (km/h)
Câu 8:

Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với tốc độ 12km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với tốc độ là bao nhiêu để tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là 8km/h? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

Câu 9:

Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20min đầu đi được đoạn đường dài 6km. Đoạn đường còn lại dài 8km đi với tốc độ 12km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là

Câu 10:

Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h. Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.

Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là :

\({S_{AC}}\; = {\text{ }}40.1{\text{ }} = {\text{ }}40{\text{ }}km\)

Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :

\({S_{BD}}\; = {\text{ }}32.1{\text{ }} = {\text{ }}32{\text{ }}km\)

Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là :

\({S_{CD}} = {\text{ }}{S_{AB}} – \;{S_{Ac}} – \;{S_{BD}}\; = {\text{ }}180{\text{ }} – {\text{ }}40{\text{ }} – {\text{ }}32{\text{ }} = {\text{ }}108{\text{ }}km.\)

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10

Đáp án: Kiểm Tra 15 Phút Online Vật Lí Lớp 7 Bài 8 Tốc Độ Chuyển Động-Đề 2

Đáp án câu 1:
C
3. v=s.t.
Đáp án câu 2:
A
1. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Đáp án câu 3:
D
4. 149 300 000 km.
Đáp án câu 4:
A
1. 6(km/h)
Đáp án câu 5:
B
2. 8h.
Đáp án câu 6:
A
1. 40 (km)
Đáp án câu 7:
A
1. 10,1 (km/h)
Đáp án câu 8:
A
1. v=6,5km/h.
Đáp án câu 9:
B
2. 7km/h.
Đáp án câu 10:
A
1. 108 km.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.