Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
1. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hòa có hình dạng nào sau đây?
3. Đường elip.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
3. biên độ và năng lượng.
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là
4. 2f.
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình \(x = 10c{\text{os}}\left( {{\text{4}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{3}} \right)\)(cm) với t tính bằng giây.Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
2. 1,5 s.
Một con lắc đơn có chiều dài l = 50 cm, khối lượng m = 250 g. Tại vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1 m/s theo phương ngang, lấy g = 10 m/s2. Lực căng sợi dây khi vật ở vị trí cao nhất là
1. 3,25 N.
Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất
4. cùng phương với phương truyền sóng.
Hai hoạ âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau là 56 Hz. Hoạ âm thứ ba có tần số là
4. 84 Hz.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
1. Sóng âm chỉ truyền được trong không khí.
Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào
1. năng lượng âm.
Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn O1 và O2 có cùng phương trình dao động u0 = 2cos20t (cm), đặt cách nhau O1O2 = 15 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 60 cm/s. Số đường dao động cực đại trên mặt chất lỏng bằng
4. 9.
Điện áp \(u = 141\sqrt 2 \cos 100\pi t\)(V) có giá trị hiệu dụng bằng
1. 282 V.
Chọn câu trả lời đúngTrong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc vào
3. .
Chọn câu trả lời sai
2. phần tạo ra dòng điện là phần ứng.
Trong máy biến thế
1. hao phí của máy biến thế chủ yếu là do bức xạ điện từ.
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \)cos\(\omega t\)(V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110\(\Omega \) thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng
1. 110V.
Từ thông qua một vòng dây dẫn là \(\Phi = \frac{{{{2.10}^{ – 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {Wb} \right)\). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là
4. \(e = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(V).\)
Điện năng từ một máy phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV. Hiệu suất của quá trình tải điện là 80%. Muốn hiệu suất tải điện tăng lên đến 95% thì phải tăng hiệu điện thế lên đến giá trị
3. 2,5 kV.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
3. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}H\) và một tụ điện có điện dung C:) Tần số dao động riêng của mạch là 0,5 MHz. Giá trị của điện dung là
2. \(C = \frac{2}{\pi }\mu F\)
Khi cho ánh sáng trắng đi qua lăng kính thì trên màn quan sát đặt phía sau lăng kính sẽ thu được
2. các vệt sáng tối xen kẽ nhau.
Trong môi trường không khí, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng là thì trong môi trường có chiết suất n >1 bước sóng của ánh sáng đó bằng
1. \(\frac{\lambda }{{{n^2}}}\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với với khe Y-âng. Một điểm trên màn muốn có vạch sáng đi qua thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai khe phải bằng
2. \(k\lambda \)
Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra?
1. Tia tử ngoại.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là:
3. 19,8 mm
Chiếu một chùm sáng đơn sắc đến bề mặt một kim loại, hiện tượng quang điện không xảy ra. Để hiện tượng quang điện xảy ra ta cần
2. dùng chùm sáng có bước sóng nhỏ hơn.
Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?
4. Cường độ lớn.
Một kim loại có công thoát êlectron là \(7,{2.10^{ – 19}}J\). Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,18\mu m;\,\,{\lambda _2} = 0,21\,\mu m;\,\,{\lambda _3} = 0,32\,\mu m\) và \({\lambda _4} = 0,35\,\mu m\). Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
2. \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\)
Các hạt nhân đồng vị có
1. cùng số proton nhưng khác nhau số notron.
Biểu thức để xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\) là
3. \({{\text{W}}_{lkr}} = \left[ {Z{m_p} + (A - Z){m_n} - {m_X}} \right].{c^2}\)
Hạt nhân \({}_6^{14}C\) phóng xạ \({\beta ^ – }\). Hạt nhân con sinh ra có
2. 7 proton và 6 notron.
Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
1. chân không.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
2. các electron.
Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
3. tăng 2 lần.
Một mạch điện có dòng điện chạy qua biến đổi theo thời gian biểu diễn như đồ thị hình vẽ bên. Gọi suất điện động tự cảm trong mạch trong khoảng thời gian từ 0 đến 1s là e1, từ 1s đến 3s là e2. Ta có:
4. \({e_1} = 0,5{e_2}\)
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t(V)\) trong đó U không đổi, ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuôn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C ( sao cho CR2 < 2L). Khi ω =ω1 hoặc ω =ω2điện áp hiệu dụng trên L có giá trị \(U\sqrt 2 \). Khi ω =ω0 điện áp hiệu dụng trên L đạt cực đại và bằng \(\frac{{4U}}{{\sqrt 7 }}\). Biết \({\omega _1}.{\omega _2} = 200\sqrt 2 \) (rad/s)2 thì giá trị ω1 là
1. \(10\sqrt 2 ra{\text{d}}/s\)
Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
2. 17,4 MeV
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định, đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng m =100g như hình vẽ. Lò xo có độ cứng k1 = 10 N/m, sợi dây khi bị kéo dãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỷ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k2 = 30 N/m ( sợi dây khi bị kéo dãn tương đương như một lò xo, khi dây bị cùng luwjcj đàn hồi triệt tiêu ) Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất xấp xỉ bằng
3. 0,751 s.
Cho tam giác ABC vuông cân tại A nằm trong một môi trường truyền âm. Một nguồn âm điểm O có công suất không đổi phát âm đẳng hướng đặt tại B khi đó một người M đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm là 40dB:) Sau đó di chuyển nguồn O trên đoạn AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM. Mức cường độ âm lớn nhất mà người đó nghe được trong quá trình cả hai di chuyển bằng
2. 42,0 dB
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
4. 2,5/π (µC).
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI