Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm
4. CH3COOH và CH3OH.
Đốt cháy 3,2gam một este X đơn chức, mạch hở được 3,584 lit CO2(đkc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este X là
3. C2H6O.
Tính khối lượng gạo (chứa 80% khối lượng tinh bột) cần dùng để sản xuất 575ml ancol etylic (d =0,8g/ml). Biết hiệu suất của quá trình đạt 70%.
4. 1012,5gam.
Công thức phân tử của etyl axetat là
2. C3H6O2.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
1. 16,68 gam.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
1. Saccarozơ và glixerol.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột được chất X, lên men rượu X được chất hữu cơ Y là
4. cacbonic.
Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm gồm
1. C17H33COONa và C3H5(OH)3.
Tên gọi của este C4H8O2 khi thủy phân thu được ancol metylic.
4. Etyl axetat.
Chất nào tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và bị thủy phân?
1. Saccarozơ.
Xà phòng hóa 8,8 gam CH3COOC2H5 bằng 200ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
4. 4,1gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este : etyl axetat và etyl fomat vào dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
1. 2 muối và 2 ancol.
Sacarozo thuộc loại
3. đisaccarit.
Glucozo tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử có
3. 6 cacbon không phân nhánh.
Chất nào tan trong nước, có vị ngọt và có nhiều trong quả nho chín?
2. Glucôzơ.
Chọn phát biểu đúng.
3. Triolein không tham gia phản ứng cộng với H2(toc,Ni)
Trong công nghiệp, chất nào được dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo giấy…?
3. Xenlulozo.
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?
1. 4.
Thực hiện 4 phản ứng sau với glucozo:tác dụng với H2(Ni,to), tráng gương, tác dụng với Cu(OH)2, thủy phân.Số lượng phản ứng xảy ra là
2. 3.
Gọi tên este có mùi chuối chín là
3. etyl propionat.
Công thức của tristearin là
2. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần10,08 lít O2(đkc) và thu được 8,96 lít CO2(đkc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức của X là
4. CH3-COOCH=CH2
Công thức phân tử của glucôzơ là
2. C12H22O11.
Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
1. 15,50 gam.
Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên lát cắt miếng chuối xanh. Ta thấy xuất hiện
2. kết tủa trắng.
Chọn thuốc thử để phân biệt glucozo và sacarozo.
2. Dung dịch AgNO3/NH3.
Khi xà phòng hóa chất béo sản phẩm thu được luôn có
4. axit axetic.
Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X(triglixerit), sinh ra 51,072 lít(đkc) khí CO2 và 38,16 gam H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
1. 62,54gam.
Este CH3COOCH3 có tên gọi là
3. etyl axetat.
Cho 18 gam glucozo lên men thành ancol etylic và thoát ra 2,24 lít khí CO2 ( đktc ). Hiệu suất của quá trình lên men là
1. 80%
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI