Mỗi mắc xích C6H10O5 trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH?
2. 3
Tên gọi của este CH3COOCH3 là
4. Etyl fomat.
Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
3. Cu(OH)2.
Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
4. 4.
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
4. CH3COOC2H5.
Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
1. 31,6.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
2. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Đun nóng dung dịch chứa 1,2 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
1. 1,6 gam.
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
1. trùng hợp.
Công thức của triolein là
2. (C17H33COO)3C3H5.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là
4. glixerol, glucozơ, metyl axetat.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
3. 22.
Công thức phân tử của glucozơ là
1. C12H22O11.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
2. Glucozơ.
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là
2. dung dịch AgNO3/NH3, to.
Chất nào dưới đây không phải là este ?
3. HCOOCH3.
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
4. 16,4 gam.
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là
2. 11,04 gam.
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
3. C15H31COOH và glixerol.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)?
1. CH3COOC2H5.
Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là
3. etyl fomat.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với H2 (to, Ni) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là
4. fructozơ.
Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột glucozơ ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.
2. 6 lít.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46.
Số phát biểu đúng?
3. 1.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Để điều chế 297 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là
3. 198,45 gam.
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3.
(d) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
Số phát biểu sai là
1. 1.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là
2. 3.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
4. 43,7%.
Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam?
1. Glucozơ, xenlulozơ, fructozơ.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):Glucozơ \(\xrightarrow{{enzim\,(30 – {{35}^0}C)}}\) X \(\xrightarrow{{ + CuO,\,{t^0}}}\) Y\(\xrightarrow{{ + {O_2},xt}}\) CH3COOH.Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là
4. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI