Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
2. H2SO4.
X là một hợp chất hữu cơ có khả năng làm quỳ tím chuyển xanh và có công thức cấu tạo: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là?
4. lysin.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
3. Ca.
Phân urê có công thức hóa học là
4. Ca(H2PO4)2.2CaSO4.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
1. Amilopectin.
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KOH?
1. NaOH.
Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất bẻo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
2. đề hiđro hóa.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
4. A1.
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
3. HCl.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch Br2?
3. Etanol.
Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện?
3. Sắt.
Công thức của sắt (II) oxit là
3. Fe2O3.
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
4. Al2O3.
Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
2. CH3COOCH3.
Chất nào sau đây tham gia được phản ứng tráng bạc?
3. Etanol.
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Trong thức phân tử của saccarozơ có bao nhiêu nguyên tử oxi
3. 11.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
4. Ba.
Chất nào sau đây tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở điều kiện thường
2. HCl.
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố Fe?
3. Đolomit.
Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHCO3 và Al(OH)3, số chất tác dụng với HCl và NaOH là
2. 1.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Công thức của X là
3. CH3COOC2H5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(b) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
Số phát biểu đúng là
4. 4.
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
4. 2,94.
Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
2. 0,10.
Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch chứa hai muối, chất Y (lượng dư) tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra dung dịch chứa một muối. Công thức của X, Y là
3. Fe(OH)3, Cu.
Cho các polime sau: polietilen, tơ nilon-6, thủy tinh hữu cơ plexiglas, tơ nitron, cao su buna, poli vinylclorua. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
4. 3.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng(dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
2. 4,48.
Hợp chất X là một \(\alpha \)-amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là.
2. 197.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là
2. 0,3 và 33,72%.
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
1. 21.
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) \(X + 2NaOH\xrightarrow{{t^\circ }}{X_1} + 2{X_3}\).
(b) \({X_1} + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,t^\circ }}{X_4} + 2N{a_2}C{O_3}\).
(c) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {{\text{glucozơ}}} \right)\xrightarrow{{{\text{lên men}}}}2{C_2}{H_5}OH\left( {{X_3}} \right) + 2C{O_2}\).
(d) \({X_3}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},170^\circ C}}{X_4} + 2{H_2}O\).
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
3. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
2. 17,72.
Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe (NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
2. 98,335.
Cho các phát biểu sau(a) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng đề điều chế thuốc đau dạ dày.(e) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.Số phát biểu đúng là
2. 2
Cho sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{{ + C{O_2} + {H_2}O}}Y\xrightarrow{{ + NaHS{O_4}}}Z\xrightarrow{{ + Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}T\xrightarrow{{ + Y}}X\). Các chất X và Z tương ứng là
1. Na2CO3 và Na2SO4.
Tiến hành cracking 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H10 chưa cracking. Cho toàn bộ A vào dung dịch brom thấy nhạt màu và khối lượng tăng 8,4 gam đồng thời có V lít khí hỗn hợp B (đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m
3. 46,4.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,85) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26% khối lượng. Giá trị của m là
3. 28.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
2. 1 : 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
(b) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N.
(e) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
4. 2.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.- Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệmPhát biểu nào sau đây đúng?
1. Sau bước 2, dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI