Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
4. trùng ngưng.
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
2. Amin.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất:
1. CH3COOCH3
Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
3. (C6H5)2NH
Este nào điều chế từ ancol tương ứng là CH3OH?
4. HCOOCH=CH2.
amin nào sau đây là amin bậc 2
3. C2H5NH2.
X tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na .Công thức cấu tạo của X là:
3. HCHO
Xà phòng hoá hoàn toàn 12,93 gam chất béo bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 1,38 g glyxerol.Khối lượng muối thu được là :
4. 13,35 gam.
Thuốc thử phân biệt glucozơ với saccarozơ là
4. dung dịch NaOH.
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
2. (CH3COO)3C3H5.
Khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thì thu được
1. fructozơ.
Tristearin(C17H35COO)3C3H5 phản ứng được với
2. dung dịch Br2.
Tên gốc chức của C2H5NH2 là :
2. trimetylamin
So sánh glucozơ và fructozơ kết luận nào sau đây không đúng?
2. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
2. metyl propionat.
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với AgNO3/NH3 là:
2. 4.
Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch của chất nào sau đây?
3. NH3
Hợp chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
4. Glixerol
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g một este X thu được 1,344 l CO2(đkc) và 1,08 g H2O.CTPT của X là
1. C3H6O2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
1. HCOONa và CH3OH.
Chất X có màu trắng, dạng bột vô định hình, không tan trong nước lạnh,trong nước nóng thì trương phồng lên tạo thành dung dịch keo. Chất X là
4. Xenlulozơ.
Số đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là
4. 2.
Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2 để ở nhiệt độ thường thì thấy
4. dd xanh lam
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
3. 6.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X → Y → ZX, Y, Z lần lượt là:
3. tinh bột, fructozơ, ancol etylic
Este X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3(2) X2 + H2 → X3(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4(4) 2Z + O2 → 2X2. Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
4. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.
Từ 648 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 400? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml, Hiệu suất cả quá trình đạt 60%.
3. 441,6 lit.
Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
2. 90,6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra poliancol.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n mỗi chất khác nhau
(c) amilopectin có mạch không phân nhánh.
(d)Xenlulozơ dùng để sản xuất tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
4. 3.
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 0,92 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,81 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
3. 2,80 gam.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI