1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Hóa Online-Đề 1

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Hóa Online-Đề 1 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-2023-mon-hoa-online-de-1

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Hóa Online-Đề 1

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất điện li?

Câu 2:

Tổng số nguyên tử oxi và hiđro trong phân tử Lysin là

Câu 3:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(KHC{O_3}\) sinh ra khí \(C{O_2}\) ?

Câu 4:

Khi nung nóng, khí CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?

Câu 5:

Phân tử polime nào sau đây không chứa nguyên tố oxi?

Câu 6:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\)sinh ra kết tủa?

Câu 7:

Chất nào sau đây là axit béo không no?

Câu 8:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch

Câu 9:

Công thức của sắt (III) sunfat là

Câu 10:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no?

Câu 11:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Câu 12:

Hợp chất sắt(II) hiđroxit có màu

Câu 13:

Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với chất nào sau đây?

Câu 14:

Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là:

Câu 15:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Câu 16:

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 17:

Oxit nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch mang tính bazơ

Câu 18:

Chất nào sau đây bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao?

Câu 19:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(HN{O_3}\) loãng, dư sinh ra khí NO?

Câu 20:

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Thành phần chính của quặng boxit là

Câu 21:

Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được \(C{H_3}COONa\) và \({C_2}{H_5}OH\). Chất X có tên gọi là

Câu 22:

Cho các loài thực vật sau: gạo (X), cây tre (Y), mật ong (Z), đường thốt nốt (T). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp \(NaHC{O_3}\) và \(CaC{O_3}\) trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí \(C{O_2}\) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozơ, metyl fomat và saccarozơ cần vừa đủ 6,72 lít khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\)dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 25:

Kim loại nào sau đây khử được ion \(F{e^{3 + }}\) trong dung dịch?

Câu 26:

Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, acrilonitrin, metyl metacrylat, metyl axetat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo?

Câu 27:

Cho 2,24 gam Fe vào 100 ml dung dịch \(CuS{O_4}\) 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (no, đơn chức, mạch hở), sau phản ứng thu được 6,72 lít khí \(C{O_2}\) và 8,10 gam \({H_2}O\). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối là

Câu 29:

X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít \(C{O_2}\) (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (\({{\mathbf{T}}_{\mathbf{1}}},{{\mathbf{T}}_{\mathbf{2}}},{{\mathbf{T}}_{\mathbf{3}}}\)) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết \({M_{T1}} < {\text{ }}{M_{T2}} < {\text{ }}{M_{T3}}\) và \({{\mathbf{T}}_{\mathbf{3}}}\) nhiều hơn \({{\mathbf{T}}_{\mathbf{1}}}\) là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của \({{\mathbf{T}}_{\mathbf{3}}}\) trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Câu 30:

Nung m gam hỗn hợp X gồm \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\text{ }}Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\text{ }}Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}\)đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z hấp thụ vào nước (dư) thu được 900 ml dung dịch F có nồng độ 1M và 0,1 mol khí màu nâu đỏ thoát ra. Phần trăm khối lượng muối \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)trong m gam hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 31:

Este X có công thức phân tử \({C_6}{H_{10}}{O_4}\). Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\)tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được \(C{H_4}\). Phát biểu nào sau đây sai?

+Y tác dụng với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\)tạo dung dịch màu xanh lam Y là ancol 2 chức có 2 nhóm -OH kề nhau.Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được \(C{H_4}\) Z là \(C{H_3}COONa\).Vậy X là \(C{H_3}COO – C{H_2} – CH\left( {C{H_3}} \right) – OOC – H\) hoặc \(HCOO – C{H_2} – CH\left( {C{H_3}} \right) – OOC – C{H_3}\) Y là \(C{H_2}OH – CH\left( {C{H_3}} \right)OH\) +Sai, Y có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 32:

. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol \({O_2}\), thu được 21,44 mol hỗn hợp \(C{O_2}\) và \({H_2}O\). Mặt khác, cho 86,24 gam X tác dụng hoàn toàn với \({H_2}\)dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được hỗn hợp Y. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

– Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X\(\left\{ \begin{gathered} {\text{Theo de bai: }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 21,44 \hfill \\ BTNT\,O:0,2.6 + 15,64.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 11,04\,mol \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 10,4\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)+ Công thức giải nhanh: \(\left( {k – 1} \right)\underbrace {{n_X}}_{0,2} = \underbrace {{n_{C{O_2}}}}_{11,04} – \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{10,4} \Rightarrow k = 4,2 \Rightarrow {k_{{\text{goc axit}}}} = 4,2 – 3 = 1,2\)+ \({m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} = 11,04.12 + 10,4.2 + 0,2.6.16 = 172,48\) gam (gấp 2 lần 86,24 gam)\( \Rightarrow \) 86,24 gam X có 0,1 mol- Sơ đồ: \(\underbrace X_{0,1} + \underbrace {1,2{H_2}}_{0,12} \to Y\xrightarrow{{KOH}}\) muối của axit béo no + \(\underbrace {{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}_{0,1}\)BTKL: \({m_{muoi}} = \underbrace {{m_X}}_{86,24} + \underbrace {{m_{{H_2}}}}_{0,12.2} + \underbrace {{m_{KOH}}}_{0,1.3.56} – \underbrace {{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}}}_{0,1.92} = 94,08\,gam\)
Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Điện phân NaCl nóng chảy(2) Cho dung dịch \(Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) vào dung dịch \(AgN{O_3}\)(3) Nhiệt phân hoàn toàn \(CaC{O_3}\). (4) Cho kim loại Na vào dung dịch \(CuS{O_4}\) dư,(5) Dẫn khí \({H_2}\) dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiện thu được kim loại là

(1) 2NaCl \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 2Na \( + \;C{l_2}\)(2) \(Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\;\; + \;\;AgN{O_3}\; \to \;Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}\; + \;Ag\)(5) \({H_2}\) + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + \({H_2}O\)
Câu 34:

Cho các chất X, Y, Z thoả mãn sơ đồ phản ứng sau: \(Mg\xrightarrow[{}]{{dung\;dịch\;HCl}}X\xrightarrow[{}]{{dung\;dịch\;NaOH}}Y \downarrow \xrightarrow[{}]{{{t^0}}}Z\). Các chất X là Z lần lượt là

X là \(MgC{l_2}\), Y là \(Mg{\left( {OH} \right)_2}\), Z là MgO
Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết ba, mạch hở và trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,448 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 11,52 gam brom trong dung dịch. Cho 1,27 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(AgN{O_3}\) dư trong \(N{H_3}\), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

\(\left\{ \begin{gathered} {n_X} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02\,mol \hfill \\ {n_{B{r_2}}} = \frac{{11,52}}{{160}} = 0,072\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \) số liên kết π trung bình \( = \frac{{0,072}}{{0,02}} = 3,6\)- Trong những hidrocacbon ở thể khí chỉ có \(CH \equiv C – C \equiv CH\left( {{C_4}{H_2}} \right)\) có số liên kết π = 4 (lớn hơn 3,6)\( \Rightarrow \) Hidrocacbon còn lại có số liên kết π nhỏ hơn 3,6 và kém C4H2 một liên kết là \(C{H_2} = CH – C \equiv CH\)\(\left\{ \begin{gathered} {n_X} = {n_{{C_4}{H_2}}} + {n_{{C_4}{H_4}}} = 0,02 \hfill \\ {n_{B{r_2}}} = 4{n_{{C_4}{H_2}}} + 3{n_{{C_4}{H_4}}} = 0,072 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{{C_4}{H_2}}} = 0,012\,mol \hfill \\ {n_{{C_4}{H_4}}} = 0,008\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Rightarrow {m_X} = 0,012.50 + 0,008.52 = 1,016\,gam\)- Cho X tác dụng với AgNO3/NH3\(\underbrace {CH \equiv C – C \equiv CH}_{0,012\,mol} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to \underbrace {CAg \equiv C – C \equiv CAg}_{0,012\,mol} + 2N{H_4}N{O_3}\)\(\underbrace {C{H_2} = CH – C \equiv CH}_{0,008\,mol} + AgN{O_3} + N{H_3} \to \underbrace {C{H_2} = CH – C \equiv CAg}_{0,008\,mol} + N{H_4}N{O_3}\)Vì 1,27 gấp 1,25 lần 1,016 \( \Rightarrow m = 1,25\left( {0,012.264 + 0,008.159} \right) = 5,55\,gam\)
Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, \({K_2}O\), Ba và BaO (oxi chiếm 7,262% khối lượng của X) vào nước dư, thu được 3,36 lít khí \({H_2}\) và dung dịch Y. Cho 28,4 gam \({P_2}{O_5}\) vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 34,95 gam kết tủa và dung dịch Z có chứa (m+1,25) gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(\begin{gathered} \xrightarrow[{}]{{BTKL}}m_{ctan}^{trong\;Y} = (m + 1,25) + 34,95 – 28,4 = m + 7,8 \hfill \\ \to m + 18.(\frac{{0,07262m}}{{16}} + 0,3) = 0,15.2 + m + 7,8 \to m = 33,05\;(gam) \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 9 gam Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 4,12 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Còn NO chứng tỏ là anot đã điện phân nướcDự đoán Cu2+ còn dư c(mol) sau điện phân\(\begin{gathered} \to Anot\left\{ \begin{gathered} C{l_2} & a \hfill \\ {O_2} & b \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {n_{Cu}} = 0,5\left( {2a + 4b} \right) \hfill \\ \to 71a + 32b + 32\left( {2a + 4b} \right) = 17,7 \hfill \\ {n_{{H^ + }}} = {n_e} = 4{n_{NO}} = 4{n_{{O_2}}} \to b = 0,06 \to a = 0,0{6^{mol}} \to \boxed{{n_{NaCl}} = 0,1{2^{mol}}} \hfill \\ \end{gathered} \)Khi cho Fe vào dung dịch sau điện phân thì\(\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} {n_{Fe}} = \left( {c + 0,24:\frac{8}{3}} \right) \hfill \\ {n_{Cu}} = c \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \to \Delta m = 4,88 = 56\left( {c + 0,24:\frac{8}{3}} \right) – 64c \Leftrightarrow c = 0,02 \to \Sigma {n_{CuS{O_4}}} = 0,{2^{mol}} \hfill \\ \to {m_{CuS{O_4} + NaCl}} = 44,6{2^{gam}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 38:

Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn để dễ vận chuyển. (b) Khi cơ thể suy nhược (đường trong máu giảm), có thể truyền dung dịch glucozơ 5%.(c) Nhỏ dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 98% vào saccarozơ, có khí không màu, mùi sốc thoát ra.(d) Nhỏ dung dịch \({I_2}\)vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện phản ứng màu biure.(e) Nilon-6, nilon-7 được sản xuất từ các nguyên liệu là các \(\alpha – \)amino axit.(f) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 4-5% etanol).Số phát biểu đúng là

+Phản ứng màu biurê là phản ứng giữa protein với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\)+Các phân tử monome ban đầu không là α-aminoaxit
Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:- Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh.- Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.- Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch \(CuS{O_4}\) 5% vào ống nghiệm sau bước 2.Cho các phát biểu sau:(a) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.(b) Sau bước 2, dung dịch thu được chứa cả glucozơ và fructozơ.(c) Khi thay dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 70% bằng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.(d) Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.(e) Nhúm bông cũng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch HCl 36,5%, đun nhẹ.Số phát biểu đúng là

Bông chứa thành phần chủ yếu là xenlulozơ và khi thủy phân tạo được glucozơ.\({H_2}S{O_4}\) 98% mang tính háo nước mạnh nên sẽ than hóa xenlulozơ có trong sợi bông
Câu 40:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp \(Al,{\text{ }}CuO,{\text{ }}F{e_3}{O_4},{\text{ }}F{e_2}{O_3}\)(biết Al chiếm 27,495% về khối lượng) trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 3,36 lít khí \({H_2}\). Sục từ từ V lít khí \(C{O_2}\)vào Y đến khi lượng kết tủa cực đại có khối lượng là 137,5 gam. Hoà tan hết Z trong dung dịch \({H_2}S{O_4}\) (đặc, nóng dư) thu được dung dịch T chứa 86 gam muối sunfat và 14 lít khí \(S{O_2}\) (sản phẩm khử duy nhất của \({S^{ + 6}}\)). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

\(m(g)\;X\;\left\{ \begin{gathered}

A{l_2}{O_3} \hfill \\

Al \hfill \\

Fe \hfill \\

Cu \hfill \\

\end{gathered} \right.\xrightarrow[{dư}]{{Ba{{(OH)}_2}}}\left\langle \begin{gathered}

{H_2}:0,15\;(mol)\xrightarrow[{}]{{BTE}}{n_{Al}} = 0,1\;(mol) \hfill \\

dd\;chứa\;\left\{ \begin{gathered}

Ba{(Al{O_2})_2} \hfill \\

Ba{(OH)_2} \hfill \\

\end{gathered} \right.\xrightarrow[{}]{{ + C{O_2}}}137,5\;(g)\left\{ \begin{gathered}

BaC{O_3}\;\;\; \hfill \\

Al{(OH)_3} \hfill \\

\end{gathered} \right. \hfill \\

Z\left\{ \begin{gathered}

Fe\;\;:x\; \hfill \\

Cu:y \hfill \\

\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}

3x + 2y = 0,625.2 \hfill \\

200x + 160y = 86 \hfill \\

\end{gathered} \right.\; \to \left\{ \begin{gathered}

x = 0,35 \hfill \\

y = 0,1 \hfill \\

\end{gathered} \right. \hfill \\

\end{gathered} \right.\)

\(\begin{gathered}

\to m(g)\;X\;\left\{ \begin{gathered}

A{l_2}{O_3}:a \hfill \\

Al\;\;\;\;\;\;:0,1 \hfill \\

Fe\;\;\;\;\;:0,35 \hfill \\

Cu\;\;\;\;\;:0,1 \hfill \\

\end{gathered} \right. \to \frac{{27.(2a + 0,1)}}{{102a + 0,1.27 + 0,35.56 + 0,1.64}} = 0,27495 \to a = 0,2\;(mol) \hfill \\

\xrightarrow[{}]{{BTKL}}{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = \frac{{137,5 – 0,5.78}}{{197}} = 0,5\;(mol) \to {V_{C{O_2}}} = 11,2\;(lít) \hfill \\

\end{gathered} \)

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Hóa Online-Đề 1

Đáp án câu 1:
B
2.  Ancol etylic.
Đáp án câu 2:
A
1. 16.
Đáp án câu 3:
B
2. HCl
Đáp án câu 4:
D
4. MgO.
Đáp án câu 5:
D
4. Tơ tằm.
Đáp án câu 6:
A
1. KOH
Đáp án câu 7:
C
3. Axit stearic.
Đáp án câu 8:
D
4. Fe.
Đáp án câu 9:
C
3. \(F{e_2}S{O_4}{)_3}\).
Đáp án câu 10:
C
3. Etilen.
Đáp án câu 11:
B
2. W.
Đáp án câu 12:
D
4. nâu đỏ.
Đáp án câu 13:
A
1. \(C{l_2}\).
Đáp án câu 14:
A
1. 60
Đáp án câu 15:
D
4. Axit glutamic.
Đáp án câu 16:
C
3. X có phân tử khối là 180.
Đáp án câu 17:
B
2. \({P_2}{O_5}\).
Đáp án câu 18:
D
4. \(CaC{O_3}\).
Đáp án câu 19:
B
2. FeO.
Đáp án câu 20:
C
3. \(3NaF.Al{F_3}\).
Đáp án câu 21:
A
1. etyl axetat.
Đáp án câu 22:
A
1. saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ.
Đáp án câu 23:
B
2. 3,170.
Đáp án câu 24:
C
3. 30
Đáp án câu 25:
D
4. Ag.
Đáp án câu 26:
B
2. 4.
Đáp án câu 27:
A
1. 2,98 gam.
Đáp án câu 28:
B
2. 12,5 gam.
Đáp án câu 29:
B
2. 30%.
Đáp án câu 30:
A
1. 44.
Đáp án câu 31:
B
2. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Đáp án câu 32:
A
1. 85,92.
Đáp án câu 33:
D
4. 1
Đáp án câu 34:
A
1. \(MgC{l_2}\) và MgO
Đáp án câu 35:
D
4. 4,44
Đáp án câu 36:
D
4. 44.
Đáp án câu 37:
D
4. 40,86
Đáp án câu 38:
C
3. 4.
Đáp án câu 39:
B
2. 3.
Đáp án câu 40:
B
2. 11,2.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.