Biết rằng tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {2x + 1} \right){e^x}dx = a + b.e} \), tích \(ab\) bằng
1. 20
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{3{x^2} + 5x – 1}}{{x – 2}},\,\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = – 1\) bằng \(a\ln \frac{2}{3} + b\). Khi đó \(a + 2b\) là:
1. 40
Tính tích phân \(\int\limits_{10}^{12} {\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x – 2}}dx} \) bằng:
2. \(\ln \frac{{155}}{{12}}\).
Với \(u = u\left( x \right),v = v\left( x \right)\) ta có công thức nguyên hàm từng phần là
1. \(\int {udv = } u.v - \int {vdu} \).
Giả sử \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 2;\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} = 3;\int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx} = 4\). Khẳng định nào sau đây sai?
1. \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} < \int\limits_0^4 {g\left( x \right)} dx.\)
Tính tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {xc{\rm{os}}2xdx} \) bằng:
1. \(\frac{{\pi - 2}}{8}\).
Cho hai hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên [a;b]. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=f(x), y=g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b có diện tích S được tính bởi công thức
4. S=\(\int\limits_a^b {[g\left( x \right) - f(x)]dx} \).
Nguyên hàm của \(f\left( x \right) = {x^3}{e^{{x^2}}}\)
2. \(\frac{{{x^2}}}{2}.{e^{{x^2}}} - \frac{{{e^{{x^2}}}}}{2} + C\).
Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\ln x\) là
2. \(\frac{{{x^2}}}{2}\ln x + \frac{{{x^2}}}{4} + C\).
\(\int {{{\sin }^3}x.{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}xdx} \) bằng
2. \(\frac{{{{\cos }^5}x}}{5} - \frac{{{{\cos }^3}x}}{3} + C\).
Giá trị tích phân \(\int\limits_0^1 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}dx} \) là
1. \(\frac{7}{3}\).
Biết F(x) là nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{{x – 1}}\) và F(2)=1. Khi đó F(3) bằng bao nhiêu:
1. \(\ln 2\).
Hàm số \(F\left( x \right) = {e^x} – \cot x + C\) là nguyên hàm của hàm số:
1. \(f\left( x \right) = {e^x} + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}} + C\).
Biết \(\int {f\left( x \right)dx} = mx + C\), thì \(f\left( x \right)\) bằng
1. \(m.\)
\(\int\limits_1^e {{x^2}\ln xdx} \) bằng:
2. \(\frac{{2{e^3} + 1}}{9}\).
Đẳng thức nào sau đây sai?
1. \({\left( {\int {f(x)dx} } \right)^\prime } = f(x) + C\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \(y = {x^3}\) và \(y = {x^5}\) bằng:
3. -4
Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {x – 1} \), trục hoành, x=2 và x=5 quanh trục Ox bằng:
3. \({\pi ^2}\int\limits_2^5 {\left( {x - 1} \right)dx} \).
Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau:
3. \(\int\limits_0^1 {2{x^2}dx} = 2\int\limits_0^1 {{x^2}dx} \).
Gọi \(F(x)\) là nguyên hàm của hai hàm số \(f(x)\) và trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
2. \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F\left( a \right) - F(b)\).
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi {{{\cos }^2}x.\sin xdx} .\)
3. \(I = \frac{3}{2}\).
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \(H\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x \), trục hoành, và đường thẳng \(y = x – 2\) được kết quả là:
4. \(\frac{{16}}{3}\).
Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\sqrt {1 + {x^2}} \) là:
2. \(F(x) = \frac{1}{2}{\left( {\sqrt {1 + {x^2}} } \right)^2}\).
Hàm số \(f(x) = \frac{1}{{{x^2} – x – 6}}\) có nguyên hàm là:
4. \(\frac{1}{5}(\ln \left| {x - 3} \right| - \ln \left| {x + 2} \right|) + C\).
Giả sử A = \(\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x – 1}}} \) = lnK. Khi đó giá trị của K là:
1. 3
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI