1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Tiếng Anh Online-Đề 1

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Tiếng Anh Online-Đề 1 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-2023-mon-tieng-anh-online-de-1

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Tiếng Anh Online-Đề 1

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

Kiến thức về phát âm đuôi –edA. weighed /weɪd/B. coughed /kɒft/C. used /juːst/D. laughed /lɑːft/
Câu 2:

Question 2:

Kiến thức về phát âm của nguyên âmA. increase /ɪnˈkriːs/B. meant /ment/C. flea /fliː/D. lease /liːs/
Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 3:

Kiến thức về trọng âm
Câu 4:

Question 4:

Kiến thức về trọng âmA. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ship và đuôi “tion” làm trọng âm rơi vào trước nó.B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ing và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: The historical building seems to have been ______ construction for quite some time.

Kiến thức về giới từTa có: under construction = in progress: đang thi côngTạm dịch: Những tòa nhà lịch sử có vẻ như đang được thi công gần đây.
Câu 6:

Question 6: The two nations came into _____ conflict over air pollution. The two governments solved the dispute peacefully.

Kiến thức về cụm từ cố địnhTa có: come into conflict: xảy ra xung độtTạm dịch: Hai quốc gia xảy ra xung đột về ô nhiễm không khí. Chính phủ của hai quốc gia đã giải quyết tranh cãi trong hòa bình.
Câu 7:

Question 7: When Tommy started to learn French, he had a difficult time ______ the words correctly.

Kiến thức về danh động từHave a hard/difficult time doing sth: có một thời gian gặp khó khăn khi làm gì ~have trouble/difficulty + (in) + Ving: gặp khó khăn khi làm gì.Tạm dịch: Khi Tommy bắt đầu học tiếng Pháp, cậu ấy đã có một thời gian gặp khó khăn khi phát âm từ một cách chính xác.Cấu trúc khác cần lưu ý– start to do/doing sth: bắt đầu làm gì
Câu 8:

Question 8: ______ about the exam results, she rushed home to tell her family the good news.

Kiến thức về rút gọn mệnh đềMệnh đề 1 giản lược chủ ngữ và to be, sử dụng “excited” vì theo quy tắc ta bỏ chủ ngữ và 'to be', còn lại tính từ “excited”.*Note: Excite (v): làm, khiến cho ai cảm thấy hào hứng, sung sướng, hạnh phúc,…=> Các đáp án A, C, D đều ở dạng chủ động do đó không phù hợp=> Hơn nữa, ở đây dùng tính từ “excited” với nghĩa “cảm thấy sung sướng, hạnh phúc” thay vì hiểu nó là động từ ở dạng bị động “được làm cho sung sướng, hạnh phúc”.Tạm dịch: Sung sướng về kết quả bài kiểm tra, cô ấy vội vã về nhà để khoe với gia đình cô những tin tốt.Cấu trúc khác cần lưu ý– rush somewhere = hurry to somewhere: vội vã đến đâu.
Câu 9:

Question 9: Only if I had known the difference ________ the more expensive car.

Kiến thức về câu đảo ngữTa có: – Căn cứ vào only if ta suy ra đây là câu đảo ngữ:ONLY IF + S + V + Auxiliary + S + V: Chỉ khi, nếu- Căn cứ vào động từ của mệnh đề if chia là “had known” => đây là câu điều kiện loại 3.Tạm dịch: Nếu mà tôi biết về sự khác biệt thì tôi đã mua chiếc xe ô tô đắt hơn.
Câu 10:

Question 10: Although she had never met him before, she could fall into a ___________with him easily.

Kiến thức về cụm từ cố địnhXét các đáp án:A. conversation /kɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luậnB. speech /spiːtʃ/ (n): lời nói, lối nóiC. dialogue /ˈdaɪəlɒɡ/ (n): cuộc đối thoạiD. conservation /kɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn, sự bảo toàn=> Cấu trúc: Fall into a conversation with: đối thoại/trò chuyện với aiTạm dịch: Mặc dù cô ấy chưa bao giờ gặp anh ta, cô ấy vẫn có thể nói chuyện với anh ấy rất dễ dàng.
Câu 11:

Question 11: He was well-prepared for the interview; ________; he couldn't help stammering before the exam

Kiến thức về liên từXét các đáp án:A. therefore: vì thế, vì vậyB. on the other hand: trái lại, mặt khácC. what's worse: tồi tệ nhất làD. nevertheless: tuy nhiên, tuy thế màTạm dịch: Anh ta đã chuẩn bị kĩ cho buổi phỏng vấn. Tuy nhiên anh ta vẫn liên tục nói lắp trước lúc thi.Cấu trúc khác cần lưu ý– can't help + V-ing: không thể dừng làm gì- prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì
Câu 12:

Question 12: I have been saving money because I _____ buy a computer.

Kiến thức về thì động từTạm dịch: Tôi đã tiết kiệm tiền vì tôi sắp sửa mua một cái máy tính.=> Tình huống nói về kế hoạch, ý định có từ trước thời điểm nói, có bằng chứng ở hiện tại là “đang tiết kiệm tiền” => dùng thì tương lai gần.
Câu 13:

Question 13: Unfortunately, Tom's illness turned out to be extremely _____ so he was kept in isolation.

Kiến thức về từ loạiA. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (adj): lây nhiễm, có khả năng lây truyềnB. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự nhiễm trùngC. infect /ɪnˈfekt/ (v): gây cho ai/cái gì bị bệnhD. infectiously /ɪnˈfekʃəsli/ (adv): dễ lây lan, dễ truyềnCăn cứ vào trạng từ “extremely” nên vị trí trống cần một tính từ (Quy tắc: sau trạng từ là tính từ)Tạm dịch: Thật không may, bệnh tình của Tom hóa ra lại có khả năng lây nhiễm cao vì thế anh ấy đã bị cách ly.Cấu trúc khác cần lưu ý– infect sb/sth with: gây cho ai/cái gì bị bệnh, làm cho ai/cái gì bị nhiễm độc.- turn out : hóa ra là- be kept in isolation from : bị cách ly khỏi
Câu 14:

Question 14: If Bill loses his job, at least they have Mary's income to _______on.

Kiến thức về cụm động từXét các đáp án:A. fall behind: tụt lại phía sauB. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đóC. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vàoD. fall under: bị kiểm soátTạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào.
Câu 15:

Question 15: In Korea, all men have to __________ military service for a period of time in their lives.

Kiến thức về cụm từ cố địnhdo military service: tham gia nghĩa vụ quân sựTạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả đàn ông đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 16:

Question 16: Global warming is damaging the environment ______, governments are trying to reduce this warning.

Kiến thức về từ vựngA. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nênB. unequivocally /ʌnɪˈkwɪvəkli/ (adv): không lập lờ, không mập mờ; rõ ràngC. evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): hiển nhiên, rõ ràngD. indisputably /ɪndɪˈspjuːtəbli/ (adv): hiển nhiên, không thể bàn cãiTạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang phá hủy môi trường. Do đó, chính phủ đang cố gắng giảm thiểu sự nóng lên này.Cấu trúc khác cần lưu ý– try to do sth = attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì
Câu 17:

Question 17: I have never been to South America before and I can't speak _____ of Spanish.

Kiến thức về cụm từ cố địnhNot speak a word of st: không nói được nửa lời/câu/từTạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến Bắc Mỹ trước đây và tôi không thể nói được một từ Tây Ban Nha nào.
Câu 18:

Question 18: She gave me her_______________ that she would pay me back immediately.

Kiến thức về từ vựngA. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): sự chịu đựngB. insurance /ɪnˈʃʊərəns/ (n): bảo hiểmC. assurance /əˈʃʊərəns/ (n): sự chắc chắn; sự tin chắcD. ensurance: từ này không tồn tại hoặc hiếm dùngCấu trúc:– give sb assurance that + clause: cam đoan với ai rằngTạm dịch: Cô ấy cam đoan với tôi rằng cô ấy sẽ trả tiền cho tôi ngay lập tức.
Câu 19:

Question 19: You have to collect the children from school at 3 o'clock, __________?

Kiến thức về hỏi đuôiTrợ động từ trong mệnh đề chính là have to thì hỏi đuôi là don't (hoặc doesn't với chủ ngữ số ít)Tạm dịch: Bạn phải đón bọn trẻ từ trường vào lúc 3 giờ chiều, phải không?Note:have to do st: phải làm gìcollect /kə'lekt/ (v): thu lượm, thu thập, thu gom
Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: The new system for assessing claims is expected to come into operation early next month.

Kiến thức về từ đồng nghĩa – từ vựngTạm dịch: Hệ thống mới để đánh giá khiếu nại được mong chờ sẽ hoạt động vào đầu tháng tới.=> come into operation: bắt đầu hoạt động.Xét các đáp án: A. finish working: ngừng hoạt độngB. start working: bắt đầu hoạt độngC. continue working: tiếp tục hoạt độngD. postpone working: trì hoãn hoạt động=> start working = come into operation
Câu 21:

Question 21: Now that Jack has a new car, he no longer takes the commuter train to work every day.

Kiến thức về từ đồng nghĩa – cụm từTạm dịch: Bởi vì Jack đã có một chiếc xe mới, anh không còn bắt tàu đi làm mỗi ngày.=> Now that = because = since = as: bởi vìXét các đáp án:A. Because + clause: bởi vìB. Because of + N : bởi vì cái gìC. As a result: kết quả làD. Nonetheless: tuy nhiên, dù sao
Câu 22:

Question 22: Before the group of doctors would give their opinion they wanted to confer with each other.

Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩaTạm dịch: Trước khi nhóm bác sĩ đưa ra ý kiến, họ muốn trao đổi với nhau.=> confer /kənˈfɜː/ (v): bàn bạc, hội ýXét các đáp án:A. conceal /kənˈsiːl/ (v): giấu giếm, giấu, che đậyB. confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận; chứng thựcC. confess /kənˈfes/ (v): thú nhậnD. confide /kənˈfaɪd/ (v): kể (một bí mật) cho ai nghe=> conceal >< conferCấu trúc khác cần lưu ý:– to confer sth on sb : trao, tặng- to confer with sb on sth: bàn bạc, trao đổi ý kiến- to conceal sb/sth from sb/sth: giấu diếm khỏi cái gì- to confess to sth/sb: thú nhận- to confide sth to sb: kể (một bí mật) cho ai nghe
Câu 23:

Question 23: I can't write that kind of letter unless I'm in the right frame of mind.

Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩaTạm dịch: Tôi không thể viết loại thư đó trừ khi tôi có tâm trạng tốt.=> the right frame of mind : tâm trạng tốtXét các đáp án: A. hight spirits: có tinh thần tốtB. good mood: tâm trạng tốtC. bad mood: tâm trạng tồi tệD. low spirits: có tinh thần kém=> the right frame of mind >< bad mood
Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The (24) _________ over vending machines in schools is not new. For a long time, regional governments and public schools have been deliberating on whether or not it is a good idea to have vending machines in schools. In America, (25) __________, only one state has banned these machines in its public schools. Around the country, however, most state schools have different rules about how many and how often vending machines should be accessible to students. Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (26) _________ that there are many disadvantages, too.

Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (27) ________. They cite statistics that show school – aged children have poorly balanced diets, often due to eating too much fast food. If vending machines are introduced to schools, children will have yet another option for eating unhealthy foods. In a survey of vending machines sales across the country, it was found that sweet drinks like colas and sugary snacks like candy bars were the biggest sellers. Sugary foods and drinks commonly cause obesity in consumers. Opponents of vending machines in schools worry that we are teaching children to be obese. (28)__________ the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children’s health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.

(Source: Academic Pathways)

Question 24:

=> Trong câu này là một vấn đề như thế. Nó liên quan đến một chính sách mang tính công chúng, và không thể hiện ý có cuộc tranh cãi gay gắt hay nghiêm trọng gì cả, mà chỉ đơn thuần là có sự khác biệt trong quan điểm.Tạm dịch: The (24) debate over vending machines in schools is not new.(Tranh cãi về máy bán hàng tự động trong trường học không phải là mới.)
Câu 25:

Question 25:

Kiến thức về liên từXét các đáp án:A. For example : ví dụ nhưB. However: tuy nhiênC. Instead : thay vìD. Thus: vì vậy, do đóTạm dịch: In America, (25) for example only one state has banned these machines in its public schools.(Ở Mỹ, chẳng hạn, chỉ có một bang cấm các máy này ở các trường công lập).
Câu 26:

Question 26:

Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:A. intend /ɪnˈtend/ (v): dự định, kế hoạch cho việc gìB. content /kənˈtent/ (v): tạm bằng lòngC. contend /kənˈtend/ (v): dám chắc rằng, cho rằngD. extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộngTạm dịch: Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (26) contend that there are many disadvantages, too.(Mặc dù một số người tin rằng có những máy uống và đồ ăn nhẹ này trong trường học là một ý tưởng tốt, những người khác cho rằng cũng có nhiều nhược điểm.)
Câu 27:

Question 27:

Kiến thức về từ loạiXét các đáp án:A. nutritious /njuːˈtrɪʃ.əs/ (adj): bổ dưỡngB. nutrition /njuːˈtrɪʃən/ (n): sự dinh dưỡng, đồ bổC. nutritional /njuːˈtrɪʃənl/ (adj): giàu dinh dưỡngD. nutritionist /njuːˈtrɪʃənist/ (n): chuyên gia dinh dưỡngCăn cứ vào từ “and” nên hai vế của nó phải cùng chức năng từ loại. Mà “health” là danh từ nên vị trí trống cũng cần một danh từ. Từ đó, ta loại A, C.Tạm dịch: Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (27) nutrition.(Chẳng hạn, các bác sĩ và nhân viên y tế khác cho rằng nhược điểm chính của việc có máy bán hàng tự động trong trường học là dựa trên sức khỏe và dinh dưỡng.)
Câu 28:

Question 28:

Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:A. Providing: với điều kiện làB. Assuming: cho rằng, thừa nhậnC. Supposing : giả sử rằng, cho rằngD. Considering: cân nhắc vềTạm dịch: (28) Considering the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children's health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.(Xét về vấn đề béo phì ở trẻ em, có thể nói rằng các vấn đề sức khỏe của trẻ em sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn nếu máy bán hàng tự động được cho phép trong trường học.)
Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 29: Over 20 years went by but I never forgot the time we first met each other.                              A                       B                                        C                                 D

Tạm dịch: Hơn 20 năm trôi qua nhưng tôi không bao giờ quên khoảng thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu.Căn cứ vào “Over 20 years” => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành=> Sửa lỗi: went by => has gone by
Câu 30:

Question 30: It's believed that young kids should have taught to make peace rather than war.                          A                                               B                            C                D

Kiến thức về câu bị độngTạm dịch: Người ta tin rằng trẻ nhỏ nên được dạy dĩ hòa hơn là gây chiến.=> Câu diễn tả một lời khuyên chứ không phải diễn tả một sự nuốn tiếc.=> Sửa lỗi: should have taught => should be taught
Câu 31:

Question 31: By 2050, the population in this area is expected to double what of 2002.              A              B                                               C                          D

Kiến thức về từ thay thếDịch nghĩa: Trước năm 2050, dân số của vùng này được cho là sẽ tăng lên gấp đôi so với năm 2002.=> Ở đây người ta so sánh giữa dân số năm 2002 với 2050, mà không muốn lặp lại danh từ population lần thứ 2 nên ta có thể dùng that để thay thế.=> Sửa lỗi: what => thatCấu trúc khác cần lưu ý– expect to do sth: hi vọng làm gì
Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The great debate, “Is cheerleading a sport?” It’s the topic that will get any cheerleader fired up and ready to defend their side. The definition of sport from the Oxford Dictionary is “An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes against another or others for entertainment.” Cheer has a competitive nature and it takes both mental and physical ability to succeed. Hollywood has made the “cheerleading character” into a fantasy where all the boys are after them, they’re dumb and they parade around in short skirts. Of course you should never trust the appearance of movies because it’s Hollywood and not reality.

First off, cheerleading has a purpose. The purpose is to encourage positivity and entertain at athletic games and events. Without cheerleaders the “circle of energy” in a game would be non-existent. It’s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years.

Also cheerleaders do train for what they do. Just as a football player would, cheerleaders train too. How else do you think the girls get thrown in the air and come down safely? Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. Most injuries from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the endless bruises. It ranks 1st in the catastrophic sports injuries for women and 2nd in all sports combined next to football.

I believe every sport should have support from others because the athletes care and are passionate about what they do. Cheerleading has its challenges and rewards like every other sport and I believe it’s time for cheerleaders to be recognized for their hard work.

(Source: https://theeyrie.org/)

Question 32: The passage mainly discusses _______.

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _______.A. Chính trị giới tính của thể thao.B. Tại sao cổ vũ là một môn thể thao.C. Chấn thương cổ vũ thảm khốc.D. Khía cạnh nam tính của cổ vũ.Căn cứ vào thông tin đoạn một:The great debate, “Is cheerleading a sport?” It’s the topic that will get any cheerleader fired up and ready to defend their side.(Một cuộc tranh luận gay gắt, “Cổ vũ có phải là một môn thể thao?” Nó là một chủ đề sẽ khiến bất kỳ người cổ vũ nào bị phấn khích và sẵn sàng để bảo vệ phe của họ.)=> Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi “Cổ vũ có phải là một môn thể thao?”
Câu 33:

Question 33: According to paragraph 1, in what sense is cheerleading considered a sport?

Theo đoạn 1, theo khía cạnh nào thì cổ vũ được coi là một môn thể thao?A. Cổ vũ tranh tài là một môn thể thao đòi hỏi tinh thần và thể chấtB. Mục đích chính của đội cổ vũ là thi đấu các kỹ năng và hỗ trợ các đội thể thao sauC. Cổ vũ có tính thẩm mỹ nổi bật để bù đắp cho sự thiếu thể thao của nóD. Nó được điều chỉnh bởi các quy tắc, cái mà xác định rõ ràng thời gian, không gian và mục đích của cuộc thiCăn cứ vào thông tin đoạn một:The definition of sport from the Oxford Dictionary is “An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes against another or others for entertainment.” Cheer has a competitive nature and it takes both mental and physical ability to succeed.(Định nghĩa về thể thao trong từ điển Oxford là “Một hoạt động bao gồm sự nỗ lực về thể chất và kỹ năng, trong đó một cá nhân hoặc nhóm thi đấu với người khác hoặc những nhóm khác để giải trí”. Cổ vũ có bản chất cạnh tranh và cần cả khả năng tinh thần và thể chất để thành công.)
Câu 34:

Question 34: The word “It” in paragraph 2 refers to _______.

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .A. Cổ vũ B. Trò chơi C. Bóng đáD. Sự tích cựcTừ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự cổ vũ được nhắc tới ở câu trước đó.Without cheerleaders the “circle of energy” in a game would be non- existent. It‘s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years.(Nếu không có đội cổ vũ, “vòng tròn năng lượng” trong một trò chơi sẽ không tồn tại. Đó là một truyền thống sự kiện thể thao đã tồn tại hơn 100 năm.)
Câu 35:

Question 35: The word “bruises” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Từ “bruises” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .A. vết ráchB. vết xướcC. chấn thươngD. sự thâm tímTừ đồng nghĩa bruise (vết thâm tím) = contusionMost injuries from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the endless bruises.(Hầu hết các chấn thương từ cổ vũ cuối cùng là sự chấn động, gãy xương, sự đau xóc hông, và chưa kể đến là những vết bầm tím liên tục.)
Câu 36:

Question 36: According to paragraph 3, what activity is NOT included in cheerleading training?

Theo đoạn 3, hoạt động nào không được đưa vào việc đào tạo bộ môn cổ vũ?A. Nhào lộnB. Bài tập nâng tạD. Tim mạchCăn cứ vào thông tin đoạn ba:Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. (Đội cổ vũ phải nâng tạ và tập các bài tập liên quan đến tim mạch như mọi vận động viên khác. Nhào lộn là phần thú vị, giải trí, và nguy hiểm nhất của môn cổ vũ.)=> Đáp án C dù được đề cập nhưng nó không đúng: “powerlifting” là môn thể thao nâng tạ theo 3 bài tập gồm squat, brench press và deadlift. Do đó, chính xác là ta phải dùng “Powerlifting exercises”. Hơn nữa, về hình thức tập nó cũng khác: “powerlifting” cũng là dạng “lift weights” nhưng là tên để chỉ một môn thể thao cử tạ, được tập theo 3 bài tập dạng cụ thể như trên. Còn “Dumbbell exercise” hay “lift weights” là chỉ “việc tập thể dục bằng cách nâng tạ” nói chung.
Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You’re not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.

While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day —27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication —almost half of survey respondents say it’s their chosen method of communication with their closest friend.

While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and maintaining friendships) in the gaming world—89 percent play with friends they know, and 54 percent play with online-only friends. Whether they’re close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel “more connected” to friends they know, or gamers they’ve never met.

When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity – 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite the negative consequences – 21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.

Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing “drama among their friends on social media.”

(Source: https://www.realsimple.com/)

Question 37: What is the main idea of the passage?

Ý chính của đoạn văn này là gì?A. Phương tiện truyền thông mạng xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn.B. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo 1 cách rất đáng ngạc nhiên.C. Sự khác nhau về cách kết bạn giữa nam và nữ.D. Phương tiện truyền thông mạng xã hội kết nối tình bạn.Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.(1 cuộc khảo sát mới do trung tâm nghiên cứu Pew thực hiện cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ can thiệp vào tình bạn và kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến. Thậm chí đáng ngạc nhiên hơn, chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)
Câu 38:

Question 38: The word “digital” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.

Từ “digital” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.A. vật tương tựB. sự giỏi toánC. nhiềuD. trực tuyếnXét nghĩa trong bài: digital friends (những người bạn kĩ thuật số) = online friends (những người bạn trực tuyến).
Câu 39:

Question 39: According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?

Theo bài đọc, tỉ lệ thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình là bao nhiêu?A. 25%B. 55%C. 27%D. 23%Căn cứ thông tin đoạn 2:While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways).Mặc dù giới trẻ thực sự có kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, nhưng họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ có 25% thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình hàng ngày (ngoài hành lang trường học).
Câu 40:

Question 40: The following sentences are true, EXCEPT _______________.

Những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ____________A. Theo đoạn văn, hơn 1 nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn trưc tuyến.B. Giới trẻ chỉ gặp mặt 1/5 người bạn trực tuyến mà họ đã làm quen.C. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng video chat để duy trì tình bạn.D. Những loại hình giao tiếp mới đóng 1 vai trò quan trọng trong việc giữ gìn tình bạn.Căn cứ thông tin đoạn 2: (….) and 7 percent even video chat daily.(và 7% giới trẻ sử dụng video chat hằng ngày).– Câu A đúng vì căn cứ thông tin:the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online.(kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến.)– Câu B đúng vì căn cứ thông tin:only 20 percent of those digital friends ever meet in person.(chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)– Câu D đúng vì căn cứ thông tin:These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day.(những loại hình giao tiếp mới này là chìa khoá để duy trì tình bạn hằng ngày).
Câu 41:

Question 41: The word “they” in paragraph 3 refers to_____________.

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.A. những người bạnB. những game thủ trực tuyếnC. thành viên cùng đội của họD. chỉ những người bạn trực tuyếnTừ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.Whether they’re close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel “more connected” to friends they know, or gamers they’ve never met.Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà họ chưa từng gặp.
Câu 42:

Question 42: What can be inferred from the passage?

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?A. Con trai thì dễ kết bạn mới hơn con gái.B. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới.C. Đa số người dùng thanh thiếu niên đồng ý rằng phương tiện truyền thông mạng xã hội có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của họ.D. Nhờ vào phương tiện truyền thông mạng xã hội, có hơn 2/3 giới trẻ được hỗ trợ khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống.Căn cứ vào thông tin đoạn 4: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.(Sự thật, 68% giới trẻ được nhận hỗ trợ trong thời gian khó khăn của cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông mạng xã hội.
Câu 43:

Question 43: What is the synonym of the word “breakup” in the last paragraph?

Từ đồng nghĩa của “breakup” trong đoạn cuối là gì?A. sự đổ vỡ, chấm dứtB. sự ly hônC. sự bắt đầuD. tính phổ biến=> Từ đồng nghĩa: breakup = termination (n): sự chấm dứt, tan vỡ một mối quan hệ (bạn bè, tình yêu,…)
Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 44: Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”

Kiến thức về câu tường thuậtTa có: S + warned + sb + to V/not to V + O hoặc S + warned sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì.Đề bài: Steve nói với Mike, “Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy.”=> Đáp án D (Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây diện vì nó có thể gây chết người.)*Note: Không chọn đáp án B vì sai ở “might have been”
Câu 45:

Question 45: However much effort he puts in to it, I’m sure he’ll never make a success of the business.

Kiến thức về liên từ
Câu 46:

Question 46: It wasn’t necessary for you to go to the doctor to have a check-up because you just had your check-up last week.

Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges

Question 47: A custom officer is talking to a client at the airport.- Officer: “Welcome. Can I see your ticket, please?”- Client: “________”

Kiến thức về tình huống giao tiếp
Câu 48:

Question 48: Two friends are talking with each other about a musical concert.- A: “Hey, there is a musical concert in the park. Do you want to go seeing the band play?”- B: “________.”

Kiến thức về tình huống giao tiếp
Câu 49:

Question 49: As we go far to the north, we are less likely to meet high temperature.

Kiến thức về cấp so sánh kép
Câu 50:

Question 50: At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements. They make it one of the most exciting places to visit in the UK.

Kiến thức về mệnh đề quan hệĐề bài: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tích của mình. Chúng làm cho nước đó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.=> they = achievementsA. Không đúng nghĩa vì “which” thay thế cho danh từ trước nó là “achievements” – ở dạng số nhiều nên động từ “make” phải chia số nhiều: makes => makeB. Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tựu của mình khiến nó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.=> rút gọn “, which make” => makingC. Không đúng nghĩa nếu dùng mệnh đề quan hệ that thì động từ phải chia theo thì của câu (making dùng sai)D. Câu mang ý chủ động không thể dùng dạng VpII “made” mang ý bị động.

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40
  • Câu 41
  • Câu 42
  • Câu 43
  • Câu 44
  • Câu 45
  • Câu 46
  • Câu 47
  • Câu 48
  • Câu 49
  • Câu 50

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Tiếng Anh Online-Đề 1

Đáp án câu 1:
A
1. weighed
Đáp án câu 2:
B
2. meant
Đáp án câu 3:
C
3. curious
Đáp án câu 4:
C
3. challenging
Đáp án câu 5:
B
2. under
Đáp án câu 6:
C
3. Ø
Đáp án câu 7:
C
3. pronouncing
Đáp án câu 8:
B
2. Excited
Đáp án câu 9:
B
2. would I have bought
Đáp án câu 10:
A
1. conversation
Đáp án câu 11:
D
4. nevertheless
Đáp án câu 12:
C
3. am going to
Đáp án câu 13:
A
1. infectious
Đáp án câu 14:
C
3. fall back
Đáp án câu 15:
A
1. do
Đáp án câu 16:
A
1. Consequently
Đáp án câu 17:
B
2. a word
Đáp án câu 18:
C
3. assurance
Đáp án câu 19:
B
2. don’t you
Đáp án câu 20:
B
2. start working
Đáp án câu 21:
A
1. Because
Đáp án câu 22:
A
1. conceal
Đáp án câu 23:
C
3. bad mood
Đáp án câu 24:
B
2. debate
Đáp án câu 25:
A
1. for example
Đáp án câu 26:
C
3. contend
Đáp án câu 27:
B
2. nutrition
Đáp án câu 28:
D
4. Considering
Đáp án câu 29:
B
2. .
Đáp án câu 30:
B
2. .
Đáp án câu 31:
D
4. .
Đáp án câu 32:
B
2. Why cheerleading is a sport.
Đáp án câu 33:
A
1. Competitive cheerleading is a spiritually and corporeally demanding sport.
Đáp án câu 34:
A
1. Cheerleading
Đáp án câu 35:
D
4. contusion
Đáp án câu 36:
C
3. Powerlifting exercise.
Đáp án câu 37:
B
2. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way.
Đáp án câu 38:
D
4. online
Đáp án câu 39:
A
1. 25%
Đáp án câu 40:
C
3. Most teenagers use video chat to maintain the relationship with friends.
Đáp án câu 41:
B
2. online gamers
Đáp án câu 42:
D
4. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face challenges in their lives.
Đáp án câu 43:
A
1. termination
Đáp án câu 44:
D
4. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it might be deadly
Đáp án câu 45:
B
2. No matter how hard he tries, it's clear that he won't ever turn that business into a going concern.
Đáp án câu 46:
C
3. You needn't have gone to the doctor to have a check-up because you just had your check-up last week.
Đáp án câu 47:
A
1. Yes, here you are.
Đáp án câu 48:
B
2. I am done with my homework; I can go.
Đáp án câu 49:
D
4. Both A and B are correct.
Đáp án câu 50:
B
2. At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements making it one of the most exciting places to visit in the UK.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.