1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-on-thi-tn-thpt-2023-mon-toan-online-de-12

Đề Kiểm Tra: Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Câu 1:

Trong không gian \(Oxyz\), tâm \(I\) của mặt cầu \((S):{x^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 1)^2} = 4\) có toạ độ là:

Câu 2:

Nếu \(\int\limits_0^3 {f(x)} dx = – 3\) và \(\int\limits_0^3 {g(x)} dx = – 5\) thì \(\int\limits_0^3 {\left[ {f(x) – g(x)} \right]dx} \) bằng

Câu 3:

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \((d):\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z + 1}}{1}\) có vectơ chỉ phương là

Câu 4:

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} > 6\) là

Câu 5:

Cho khối chóp có diện tích đáy \(B = 6{a^2}\)và có chiều cao \(h = a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Câu 6:

Thể tích khối lập phương cạnh \(2a\) bằng

Câu 7:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {4\,;\, – 1\,;\,3} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là

Câu 8:

Nếu \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx = 3} \) thì \(\int\limits_0^3 {2f\left( x \right)dx} \) bằng

Câu 9:

Trên \(\mathbb{R}\), đạo hàm của hàm số \(y = {3^x}\) là

Câu 10:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \cos x + 1\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Câu 11:

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_2} = 12\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Câu 12:

Cho khối nón có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khốỉ nón đó bằng

Câu 13:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Câu 14:

Cho số phức \(z = – 2 + 3i\), điểm biểu diễn hình học của số phức \(z\) có tọa độ là

Câu 15:

Cho \(a > 0\), khi đó \(\sqrt[4]{a}\) bằng

Câu 16:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho làĐề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Câu 17:

Diện tích \(S\)của mặt cầu bán kính \(R\)được tính theo công thức nào dưới đây?

Câu 18:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Câu 19:

Cho hai số phức \(z = 2 – 3i\) và \(w = 1 – 4i\). Số phức \(z + w\) bằng

Câu 20:

Phương trình \({\log _2}\left( {x + 3} \right) = 3\) có nghiệm là

Câu 21:

Với \(n\) là số nguyên dương bất kì \(n \geqslant 3\), công thức nào dưới đây đúng?

Câu 22:

Đồ thị của hàm số \(y = – {x^4} – 3{x^2} + 5\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

Câu 23:

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {x – 1} \right)\) là

Câu 24:

Trong các số phức sau, số phức nào là số thuần ảo?

Câu 25:

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2;2;1} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {5;2; – 3} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\)là

Câu 26:

Với mọi \(a\), \(b\), \(x\) là các số thực dương thỏa mãn \({\log _3}x = 2{\log _3}a + 3{\log _3}b\), mệnh đề nào dưới đây đúng?

Câu 27:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Góc giữa hai đường thẳng \(A'D\) và \(B'C'\) bằng

Câu 28:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AB = a\sqrt 2 \) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng

Câu 29:

Cho khối trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông diện tích bằng \(36\). Thể tích khối trụ đó bằng

Câu 30:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Câu 31:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + 3x\) trên đoạn \(\left[ { – 1\,;\,1} \right]\).

Câu 32:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0\,;\,3\,;\,2} \right)\) và \(B\left( {2\,;\,1\,; – 4} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) có phương trình là

Câu 33:

Một tổ có \(5\) bạn nam và \(7\) bạn nữ, chọn một nhóm \(3\) bạn để tham gia biểu diễn văn nghệ. Xác suất để chọn được \(3\) bạn nữ bằng

Câu 34:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình bên.Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Phương trình \(2f\left( x \right) + 5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Câu 35:

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đường thẳng có phương trình:

Câu 36:

Cho bất phương trình \(\log \left( {2{x^2} + 3} \right) \geqslant \log \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?

Câu 37:

Cắt hình nón \((N)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S\) và tạo với trục của \((N)\) một góc bằng \({30^0}\), ta được thiết diện là tam giác \(SAB\) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng

Câu 38:

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f(4) = 2\), \(\int\limits_0^4 f (x){\text{d}}x = 4\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 x \cdot f'\left( {2x} \right){\text{d}}x.\)

Câu 39:

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {2;1; – 1} \right)\); \(B\left( { – 1;0;1} \right)\); \(C\left( {2;2;3} \right)\). Đường thẳng đi qua trọng tâm tam giác \(ABC\) và vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:

Câu 40:

Cho \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 0\). Giá trị của biểu thức \(S = F\left( { – \pi } \right) + 2F\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\) bằng

Câu 41:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(f\left( {1 – 2\sin x} \right) = m\) có đúng hai nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\)?Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Đặt \(t = 1 – 2\sin x\); \(t' = – 2\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}\).Lập bảng biến thiênĐề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Dựa vào bảng biến thiên, yêu cầu bài toán tương đương\( – 3 \leqslant m < 1 \Rightarrow m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\} \Rightarrow \sum m = - 6\).
Câu 42:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba đường thẳng \(d:\frac{{x – 5}}{1} = \frac{{y + 7}}{2} = \frac{{z – 3}}{3}\), \({d_1}:\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ – 2}}\) và \({d_2}:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y – 3}}{{ – 3}} = \frac{z}{2}\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với \(d\) đồng thời cắt cả hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm nào sau đây?

Lấy \(A\left( {2{t_1}; – 1 + {t_1}; – 3 – 2{t_1}} \right) \in {d_1}\) và \(B\left( { – 2 + {t_2};3 – 3{t_2};2{t_2}} \right) \in {d_2}\).Ta chọn \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \overrightarrow {AB} = \left( {{t_2} – 2{t_1} – 2; – 3{t_2} – {t_1} + 4;2{t_2} + 2{t_1} + 3} \right)\).Vì \(\Delta \) song song với \(d\) nên\(\begin{gathered} \frac{{{t_2} – 2{t_1} – 2}}{1} = \frac{{ – 3{t_2} – {t_1} + 4}}{2} = \frac{{2{t_2} + 2{t_1} + 3}}{3} \hfill \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {t_1} = – 1 \hfill \\ {t_2} = 1. \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \)Suy ra \(A\left( { – 2; – 2; – 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1;2;3} \right)\).Phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{gathered} x = – 2 + t \hfill \\ y = – 2 + 2t \hfill \\ z = – 1 + 3t \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Chọn \(t = 6 \Rightarrow M\left( {4;10;17} \right)\).
Câu 43:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) bằng \(\alpha \) với \(\cos \alpha = \frac{9}{{16}}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng:

Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Dựng \(BH \bot SC\)\( \Rightarrow SC \bot \left( {BHD} \right) \Rightarrow SC \bot DH\)\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {SCD} \right)} \right) = \left( {BH,DH} \right)\)TH1: \(\cos \widehat {BHD} = – \frac{9}{{16}}\)Ta có: \(BD = AC\sqrt 2 = a\sqrt 2 \) \(B{D^2} = B{H^2} + D{H^2} – 2BH \cdot DH \cdot \cos \widehat {BHD}\)Mà \(BH = DH\left( {\Delta SBC = \Delta SDC} \right)\)Nên \(B{D^2} = B{H^2} + B{H^2} – 2BH \cdot BH \cdot \frac{{ – 9}}{{16}} = \frac{{25}}{8}B{H^2}\) \( \Rightarrow B{H^2} = \frac{8}{{25}}2{a^2} \Leftrightarrow BH = \frac{4}{5}a\) \(\frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{1}{{S{B^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{S{B^2}}} = \frac{1}{{B{H^2}}} – \frac{1}{{B{C^2}}} \Leftrightarrow SB = \frac{{BH \cdot BC}}{{\sqrt {B{C^2} – B{H^2}} }} = \frac{4}{3}a\) \(SA = \sqrt {S{B^2} – A{B^2}} = \frac{{\sqrt 7 }}{3}a\)\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA \cdot AB \cdot AD = \frac{1}{3} \cdot \frac{{\sqrt 7 }}{3}a \cdot a \cdot a = \frac{{\sqrt 7 }}{9}{a^3}\)TH2: \(\cos \widehat {BHD} = \frac{9}{{16}}\)Ta có: \(B{D^2} = B{H^2} + D{H^2} – 2BH \cdot DH \cdot \cos \widehat {BHD} = B{H^2} + B{H^2} – 2BH \cdot BH \cdot \frac{9}{{16}} = \frac{7}{8}B{H^2}\) \( \Rightarrow B{H^2} = \frac{8}{7}2{a^2} \Leftrightarrow BH = \frac{{4\sqrt 7 }}{7}a > BC\)(vô lý)
Câu 44:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\)\(\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Ta có: Nhánh ngoài cùng bên phải của đồ thị đi xuống \( \Rightarrow a < 0\) Tại \(x = 0\) đồ thị đang đi xuống \( \Rightarrow y'\left( 0 \right) < 0 \Rightarrow c < 0\) Điểm uốn của đồ thị có hoành độ âm \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{3a}} < 0 \Leftrightarrow \frac{b}{{3a}} > 0\) mà \(a < 0\) nên \(b < 0\)
Câu 45:

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 5\) và \(\left| {z + 2} \right| = \left| {z + 2 – 10i} \right|\). Môđun của \(z – 1 – 3i\) bằng

Đặt \(z = x + yi\), \(x,y \in \mathbb{R}\), từ giả thiết ta có hệ\(\left\{ \begin{gathered} {x^2} + {y^2} = 25 \hfill \\ {(x + 2)^2} + {y^2} = {(x + 2)^2} + {(y – 10)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {x^2} + {y^2} = 25 \hfill \\ y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)Vậy \(z = 5i\), suy ra \(z – 1 – 3i = – 1 + 2i\), do đó \(\left| {z – 1 – 3i} \right| = \sqrt 5 \).
Câu 46:

Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} – {x^3} + 2x + 2\) và hàm số \(g(x) = b{x^3} – c{x^2} + 2\), có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích các hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ, biết \({S_1} = \frac{{221}}{{640}}\). Khi đó \({S_2}\) bằng: Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Từ đồ thị ta thấy hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(g(x)\) với trục hoành chính là điểm cực trị của hàm số \(f(x)\). Do đó: \(f'(x) = k.g(x)\). Hay: \(4a{x^3} – 3{x^2} + 2 = k\left( {b{x^3} – c{x^2} + 2} \right)\)Suy ra: \(\left\{ \begin{gathered} k = 1 \hfill \\ b = 3a \hfill \\ c = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Hay: \(g(x) = 4a{x^3} – 3{x^2} + 2\), suy ra: \(f(x) – g(x) = a{x^4} – {x^3} + 2x + 2 – 4a{x^3} + 3{x^2} – 2 = a{x^4} – \left( {1 + 4a} \right){x^3} + 3{x^2} + 2x\)Khi đó: \({S_1} = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\left( {f(x) – g(x)} \right)dx} \)\( = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\left( {a{x^4} – \left( {1 + 4a} \right){x^3} + 3{x^2} + 2x} \right)dx} = \frac{{221}}{{640}} \Leftrightarrow a = \frac{1}{4}\)Vậy \({S_2} = \int\limits_{\frac{3}{2}}^2 {\left( {\frac{1}{4}{x^4} – {x^3} + 2x + 2} \right)} \,dx = \frac{{791}}{{640}}.\)
Câu 47:

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) (trong đó \(x,y\) nguyên dương thuộc đoạn \([0;2023]\)) thỏa mãn điều kiện \({2^x} – {\log _2}\left( {{y^2} + 615} \right) = {y^2} – x + 615\).

Ta có \({2^x} – {\log _2}\left( {{y^2} + 615} \right) = {y^2} – x + 615\)\( \Leftrightarrow x + {2^x} = {\log _2}\left( {{y^2} + 615} \right) + \left( {{y^2} + 615} \right)\)\( \Leftrightarrow x = {\log _2}\left( {{y^2} + 615} \right)\)\( \Leftrightarrow {2^x} = {y^2} + 615\)

Vì \(y \in [0;2023]\) nên \({y^2} + 615 \in [615;{2023^2} + 615] \Rightarrow {2^x} \in [615;{2023^2} + 615]\).\(\begin{gathered} \Rightarrow 615 \leqslant {2^x} \leqslant {2023^2} + 615 \Rightarrow 9,28 \leqslant x \leqslant 21,9 \hfill \\ \Rightarrow x \in [10;21] \hfill \\ \end{gathered} \)

Bảng giá trị tương ứng:Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Vậy ta có một cặp duy nhất thoả mãn bài toán là \(x = 12\) và \(y = 59\).
Câu 48:

Cho hàm số \(y = f(x)\) là hàm số đa thức bậc bốn và có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = {2^{ – \frac{1}{{{x^4}}}}}{\left[ {f\left( {2x + 1} \right)} \right]^3}.\)Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Ta có: \(g(x) = {2^{ – \frac{1}{{{x^4}}}}}{\left[ {f\left( {2x + 1} \right)} \right]^3}.\)\( \Rightarrow g'(x) = {2^{ – \frac{1}{{{x^4}}}}}\frac{{4\ln 2}}{{{x^5}}}{\left[ {f\left( {2x + 1} \right)} \right]^3} + {2^{ – \frac{1}{{{x^4}}}}}.3.2f'\left( {2x + 1} \right){\left[ {f\left( {2x + 1} \right)} \right]^2}\)\( \Leftrightarrow g'(x) = {2.2^{\frac{{ – 1}}{{{x^4}}}}}{\left[ {f\left( {2x + 1} \right)} \right]^2}\left( {\frac{{2\ln 2}}{{{x^5}}}f\left( {2x + 1} \right) + 3f'\left( {2x + 1} \right)} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} {f^2}\left( {2x + 1} \right) = 0{\mkern 1mu} \hfill \\ \begin{array}{*{20}{c}} {\frac{{2\ln 2}}{{{x^5}}}f\left( {2x + 1} \right) + 3f'\left( {2x + 1} \right) = 0}&{\left( * \right)} \end{array} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)Do các nghiệm của phương trình \({f^2}\left( {2x + 1} \right) = 0{\mkern 1mu} \) là các nghiệm bội chẵn nên số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(\left( * \right)\).Xét phương trình \(\frac{{2\ln 2}}{{{x^5}}}f\left( {2x + 1} \right) + 3f'\left( {2x + 1} \right) = 0\).Đặt \(t = 2x + 1\) ta được \(\frac{{{2^6}.\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^5}}}f(t) + 3f'(t) = 0\).Từ bảng biến thiên ta thấy được phương trình \(f\left( t \right) = 0\) có 4 nghiệm \({t_1}\),\({t_2}\),\({t_3}\),\({t_4}\).\( \Rightarrow f\left( t \right) = a\left( {t – {t_1}} \right)\left( {t – {t_2}} \right)\left( {t – {t_3}} \right)\left( {t – {t_4}} \right)\)\( \Rightarrow f'\left( t \right) = a\left[ {\left( {t – {t_2}} \right)\left( {t – {t_3}} \right)\left( {t – {t_4}} \right) + \left( {t – {t_1}} \right)\left( {t – {t_3}} \right)\left( {t – {t_4}} \right) + \left( {t – {t_1}} \right)\left( {t – {t_2}} \right)\left( {t – {t_4}} \right) + \left( {t – {t_1}} \right)\left( {t – {t_2}} \right)\left( {t – {t_3}} \right)} \right]\)Do 4 nghiệm \({t_1}\),\({t_2}\),\({t_3}\),\({t_4}\) không là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) nên:\(\begin{array}{*{20}{c}} {\frac{{{2^6}.\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^5}}}f(t) + 3f'(t) = 0 \Rightarrow \frac{{{2^6}.\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^5}}} + 3\frac{{f'(t)}}{{f(t)}} = 0}&{\left( {**} \right)} \end{array}\)Thay \(f\left( t \right)\) và \(f'\left( t \right)\) vào \(\left( {**} \right)\) ta có:\(\frac{{{2^6}\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^5}}} + \frac{3}{{t – {t_1}}} + \frac{3}{{t – {t_2}}} + \frac{3}{{t – {t_3}}} + \frac{3}{{t – {t_4}}} = 0\)Xét hàm số \(h\left( t \right) = \frac{{{2^6}\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^5}}} + \frac{3}{{t – {t_1}}} + \frac{3}{{t – {t_2}}} + \frac{3}{{t – {t_3}}} + \frac{3}{{t – {t_4}}}\) với \(t \ne 1,t \ne {t_i}\left( {i = \overline {1,4} } \right)\).\( \Rightarrow h'\left( t \right) = \frac{{ – {2^6}.5.\ln 2}}{{{{\left( {t – 1} \right)}^6}}} + \frac{{ – 3}}{{{{\left( {t – {t_1}} \right)}^2}}} + \frac{{ – 3}}{{{{\left( {t – {t_2}} \right)}^2}}} + \frac{{ – 3}}{{{{\left( {t – {t_3}} \right)}^2}}} + \frac{{ – 3}}{{{{\left( {t – {t_4}} \right)}^2}}} < 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\forall ^{}}t \ne 1,t \ne {t_i}\left( {i = \overline {1,4} } \right)\).Ta có bảng biến thiên của \(h\left( t \right)\):Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình \(h\left( t \right) = 0\) luôn có 4 nghiệm đơn phân biệt do đó hàm số \(g(x)\) có 4 điểm cực trị.
Câu 49:

Cho số phức \(z = x + yi,\,\,\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\) thoả mãn \(\left| {z + \bar z – 2} \right| + 3\left| {z – \bar z + 4i} \right| \leqslant 6\) và \(\left| {z – 1 – i} \right| \leqslant \left| {z + 3 + i} \right|\). Gọi \(M,m\) là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2x + 3y + 5\). Khi đó \(M + m\) bằng

Gọi \(z = x + yi\,;\quad x;y \in \mathbb{R}.\)Xét \(\left| {z + \bar z – 2} \right| + 3\left| {z – \bar z + 4i} \right| \leqslant 6 \Leftrightarrow \left| {x – 1} \right| + \left| {3y + 6} \right| \leqslant 3.\quad \quad (1)\)Tập hợp những điểm biểu diễn \(z = x + yi\,;\quad x;y \in \mathbb{R}.\) thỏa mãn (1) là miền trong (tính cả biên) của hình thoi \(ABCD\) với \(A\left( { – 2; – 2} \right)\); \(B\left( {1; – 1} \right)\); \(C\left( {4; – 2} \right)\); \(D\left( {1; – 3} \right)\) tạo bởi 4 đường thẳng \(\left| {x – 1} \right| + \left| {3y + 6} \right| \leqslant 3.\) Ta có: \(\left| {z – 1 – i} \right| \leqslant \left| {z + 3 + i} \right| \Leftrightarrow 2x + y + 2 \geqslant 0\)Tập hợp những điểm biểu diễn \(z\) thỏa mãn (2) là nữa mặt phẳng chứa điểm \(O\)( kể cả bờ đường thẳng \(2x + y + 2 = 0\)). Suy ra tập hợp những điểm biểu diễn \(z = x + yi\,;\quad x;y \in \mathbb{R}.\) thỏa mãn (1) và \(\left( 2 \right)\) là miền trong (tính cả biên) của ngũ giác \(EBCDF\) với \(E\left( {\frac{{ – 2}}{7};\frac{{ – 10}}{7}} \right)\); \(B\left( {1; – 1} \right)\); \(C\left( {4; – 2} \right)\); \(D\left( {1; – 3} \right)\); \(F\left( {\frac{2}{5};\frac{{ – 14}}{5}} \right)\)Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Biểu thức \(P = 2x + 3y + 5\) sẽ đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên miền trong (tính cả biên) của ngũ giác \(EBCDF\) khi \(\left( {x;y} \right)\) là toạ độ của một trong các đỉnh \(E\left( {\frac{{ – 2}}{7};\frac{{ – 10}}{7}} \right)\); \(B\left( {1; – 1} \right)\); \(C\left( {4; – 2} \right)\); \(D\left( {1; – 3} \right)\); \(F\left( {\frac{2}{5};\frac{{ – 14}}{5}} \right)\).Ta có:Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12Suy ra \(M = 7;\,m = – \frac{{13}}{5} \Rightarrow M + m = \frac{{22}}{5}\).
Câu 50:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2; – 3; – 5),I(2;0; – 1)\) và mặt phẳng\((P):2x – y – 2z + 5 = 0\). Điểm \(M(a;b;c)\) thay đổi thuộc mặt phẳng \((P)\) sao cho \(IM = 5\) và độ dài đoạn \(AM\) lớn nhất. Khi đó giá trị của biển thức \(T = a + b + 2c\) bằng

Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12\(IH = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 + 2 + 5} \right|}}{3} = \frac{{11}}{3}\).Gọi \(H\)là hình chiếu vuông góc của \(I\)xuống mặt phẳng \((P) \Rightarrow H\left( {\frac{{ – 4}}{9};\frac{{11}}{9};\frac{{13}}{9}} \right)\).Gọi \(K\)là hình chiếu vuông góc của \(A\)xuống mặt phẳng \((P) \Rightarrow K\left( {\frac{{ – 26}}{9};\frac{{ – 5}}{9};\frac{{ – 1}}{9}} \right)\).Do Điểm \(M\) thay đổi thuộc mặt phẳng \((P)\) và \(IM = 5\)nên \(M\) nằm trên đường tròn tâm \(H\), bán kính \(HM = \sqrt {I{M^2} – I{H^2}} = \sqrt {{5^2} – {{\left( {\frac{{11}}{3}} \right)}^2}} = \frac{{2\sqrt {26} }}{3}\).\(\overrightarrow {HK} = \left( {\frac{{ – 22}}{9};\frac{{ – 16}}{9}; – \frac{{14}}{9}} \right) \Rightarrow HK = \frac{{2\sqrt {26} }}{3} \Rightarrow K \in \left( {H,HK} \right)\). Do đó để \(AM\)lớn nhất thì \(KM\) lớn nhất khí và chỉ khi \(M\) là điểm đối xứng với \(K\) qua \(H\). Khi đó tọa độ điểm \(M(2;3;3) \Rightarrow a = 2,b = 3,c = 3 \Rightarrow a + b + 2c = 11\).

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40
  • Câu 41
  • Câu 42
  • Câu 43
  • Câu 44
  • Câu 45
  • Câu 46
  • Câu 47
  • Câu 48
  • Câu 49
  • Câu 50

Đáp án: Đề Ôn Thi TN THPT 2023 Môn Toán Online-Đề 12

Đáp án câu 1:
A
1. \(I(0; - 2;1)\).
Đáp án câu 2:
C
3. \( - 8\).
Đáp án câu 3:
B
2. \(\overrightarrow v = (2;1; - 1)\).
Đáp án câu 4:
B
2. \(( - \infty ;{\log _3}6)\).
Đáp án câu 5:
A
1. \(2{a^3}\).
Đáp án câu 6:
D
4. \(64{a^3}\).
Đáp án câu 7:
C
3. \(\left( { - 1\,;\,1\,;\, - 1} \right)\).
Đáp án câu 8:
D
4. 6.
Đáp án câu 9:
D
4. \(y' = {3^x}\).
Đáp án câu 10:
D
4. \(\int {f\left( x \right){\text{d}}x = \sin x + C} \).
Đáp án câu 11:
A
1. \(2\).
Đáp án câu 12:
C
3. \(36\pi \).
Đáp án câu 13:
B
2. \(\int {f\left( x \right){\text{d}}x} = {x^3} + C\).
Đáp án câu 14:
B
2. \(\left( {2;3} \right)\).
Đáp án câu 15:
A
1. \(\frac{1}{{{a^4}}}\).
Đáp án câu 16:
D
4. 3.
Đáp án câu 17:
D
4. \(S = 16\pi {R^2}.\)
Đáp án câu 18:
B
2. \(\left( { - 1\,;\,2} \right)\).
Đáp án câu 19:
D
4. \(1 + i\).
Đáp án câu 20:
C
3. \(x = 3\).
Đáp án câu 21:
D
4. \(C_n^3 = \frac{{3!}}{{\left( {n - 3} \right)!}}\).
Đáp án câu 22:
A
1. \(1\).
Đáp án câu 23:
C
3. \(\left( { - \infty ;1} \right)\).
Đáp án câu 24:
B
2. \(2\).
Đáp án câu 25:
C
3. \(2x + 2y + z - 17 = 0\).
Đáp án câu 26:
C
3. \(x = 3a + 2b\).
Đáp án câu 27:
D
4. \({30^0}\).
Đáp án câu 28:
B
2. \(a\).
Đáp án câu 29:
D
4. \(54\pi \).
Đáp án câu 30:
A
1. \(y = - 2{x^4} + 4{x^2} + 1\).
Đáp án câu 31:
B
2. \(m = - 2\).
Đáp án câu 32:
C
3. \(x - y - 3z - 2 = 0\).
Đáp án câu 33:
C
3. \(\frac{5}{{44}}\).
Đáp án câu 34:
D
4. \(0\).
Đáp án câu 35:
B
2. \(y = \frac{1}{2}\).
Đáp án câu 36:
D
4. \(4\).
Đáp án câu 37:
A
1. \(2a\sqrt 2 \).
Đáp án câu 38:
A
1. \(I = 17\).
Đáp án câu 39:
A
1. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 4}} = \frac{{z - 1}}{1}\).
Đáp án câu 40:
D
4. \(S = \frac{3}{4} - \frac{{3\pi }}{8}\).
Đáp án câu 41:
A
1. \( - 6\).
Đáp án câu 42:
C
3. \(\left( {3; - 12;10} \right)\).
Đáp án câu 43:
D
4. \(\frac{{{a^3}\sqrt 7 }}{3}\).
Đáp án câu 44:
A
1. \(a < 0;b > 0;c > 0\).
Đáp án câu 45:
B
2. \(\sqrt {10} \).
Đáp án câu 46:
D
4. \(\frac{{791}}{{640}}\).
Đáp án câu 47:
A
1. \(2\).
Đáp án câu 48:
D
4. \(4\).
Đáp án câu 49:
D
4. \(\frac{{33}}{5}\).
Đáp án câu 50:
A
1. 11.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.