Điểm \(M\) trong hình vẽ bên biểu diễn số phức \(z\). Tính module của \(z\).
4. \(\left| z \right| = 34\).
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x + 2y – 6z + 4 = 0\) có bán kính \(R\) là
3. \(R = \sqrt {10} \).
Điểm nào dưới đây không thuộc đồ thị của hàm số \(y = – {x^4} + {x^2} – 2\)
3. Điểm \(Q(0; - 2)\).
Khối cầu bán kính \(R = 2a\) có thể tích là:
1. \(\frac{{8\pi {a^3}}}{3}\).
Tất cả nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x + 3}}\) là
2. \(\frac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| + C\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong ở hình bên. Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
4. \(3\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \geqslant 2\) là:
1. \(\left[ { - 1; + \infty } \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và thể tích bằng \({a^3}\).Tính chiều cao \(h\) của hình chóp đã cho.
3. \(h = \sqrt 3 a.\)
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 2x – 3} \right)^{\sqrt 2 }}\).
2. \(D = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
Phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} – 10x + 9} \right) = 2\) có nghiệm là:
4. \(\left[ \begin{gathered} x = 10 \hfill \\ x = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).
Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\text{d}}x = – 3} \), \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\text{d}}x = 5} \) và \(\int\limits_1^5 {g\left( x \right){\text{d}}x = 6} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_1^5 {\left[ {2.f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right]{\text{d}}x} \).
1. \(I = - 2\).
Điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức \(z\). Khi đó số phức \(w = 5\bar z\) là
3. \(w = - 15 - 20i\).
Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \(3x – z + 1 = 0\). Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) có tọa độ là
1. \(\left( {3;0; - 1} \right)\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba vecto \(\vec a\left( {1;2;3} \right);\vec b\left( {2;2; – 1} \right);\vec c\left( {4;0; – 4} \right)\). Tọa độ của vecto \(\vec d = \vec a – \vec b + 2\vec c\) là
2. \(\vec d\left( { - 7;0;4} \right)\)
Trong hình vẽ bên, điểm M biểu diễn số phức \(z\). Số phức \(\overline z \) là:
4. \(2 - i\).
Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 – 2x}}{{x – 2}}\)
2. \(y = 3\).
Cho \({\log _a}b = 2\) và \({\log _a}c = 3\). Tính \(P = {\log _a}\left( {{b^2}{c^3}} \right)\).
1. \(P = 13\)
Đồ thị như hình vẽ là của hàm số
2. \(y = 3{x^2} + 2x + 1\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{x}{{ – 1}} = \frac{{y – 4}}{2} = \frac{{z – 3}}{3}\). Hỏi trong các vectơ sau, đâu không phải là vectơ chỉ phương của \(d\)?
4. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 2; - 3} \right)\).
Một tổ có \(4\) học sinh nam và \(6\) học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(3\) học sinh trong đó có \(2\)học sinh nam?
2. \(C_4^2 + C_6^1\).
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) biết tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A,\,\,\,AB = 2AA' = a\). Thể tích khối lăng trụ đã cho là:
3. \(\frac{{{a^3}}}{4}\).
Đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\) là:
2. \(y' = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
3. \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Biết thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông cạnh \(a\), tính diện tích toàn phần \(S\) của hình trụ đó.
1. \(S = 3\pi {a^2}\).
Cho biết \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)} {\text{d}}x = 3,\,\,\int\limits_0^5 {f\left( t \right)} {\text{d}}t = 10\). Tính \(\int\limits_3^5 {2f\left( z \right)} {\text{d}}z\).
2. \(\int\limits_3^5 {2f\left( z \right)} {\text{d}}z = 13\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_4} = 1\); \(q = 3\). Tìm \({u_1}\)?
4. \({u_1} = 27\).
Biết \(\int {f\left( {2x} \right){\text{d}}x} = {\sin ^2}x + \ln x + C\). Tìm nguyên hàm \(\int {f\left( x \right){\text{d}}x} \)?
3. \(\int {f\left( x \right){\text{d}}x} = 2{\sin ^2}\frac{x}{2} + 2\ln x + C\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Giá trị cực tiểu của hàm số là
3. \(y = 1\).
Trên đoạn \(\left[ { – 2;1} \right]\), hàm số \(y = {x^3} – 2{x^2} – 7x + 1\) đạt giá trị lớn nhất tại điểm
4. \(x = - 1\).
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?
3. \(y = - {x^3} + {x^2} - 2x - 1\).
Với \(a,\,\,b\) là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \({\log _3}a – 2{\log _9}b = 2\), mệnh đề nào dưới đây đúng?
2. \(a = 6b\).
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), biết đáy \(ABCD\) là hình vuông. Tính góc giữa \(A'C\) và \(BD\).
1. \(30^\circ \).
Biết \(\int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x\sqrt {1 + \ln x} }}dx = a + b\sqrt 2 } \) với \(a,b\) là các số hữu tỷ. Tính \(S = a + b\).
4. \(S = 1\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng chéo nhau \({d_1}:\frac{{x – 2}}{2} = \frac{{y – 6}}{{ – 2}} = \frac{{z + 2}}{1}\) và \({d_2}:\frac{{x – 4}}{1} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \({d_1}\) và \(\left( P \right)\)song song với đường thẳng \({d_2}\) là
1. \(\left( P \right):x + 5y + 8z - 16 = 0\).
Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(z\) thoả mãn \(iz + \left( {1 – i} \right)\bar z = – 2i\) bằng
1. \(2\)
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\) và \(AA' = 2a\). Gọi \(M\)là trung điểm của \(CC'\) (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng
4. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{5}\).
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp số có ba chữ số khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là số chẳn bằng
1. \(\frac{{16}}{{81}}\).
Trong không gian \({\text{Ox}}yz\), cho điểm \(A\left( {2;0; – 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,x + y – 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(A\) đồng thời song song với \(\left( P \right)\) và mặt phẳng \(\left( {{\text{Ox}}y} \right)\) có phương trình là
2. \(\left\{ \begin{gathered} x = 3 + t \hfill \\ y = 2t \hfill \\ z = 1 - t \hfill \\ \end{gathered} \right.\).
Cho bất phương trình \(\left( {\log x + 1} \right)\left( {4 – \log x} \right) > 0\). Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thoả mãn bất phương trình trên.
4. \(9999\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \(f\left( {f\left( x \right) – 1} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
3. \(5\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{27}}{8}\) và\(f'\left( x \right) = 12\sin 2x.{\cos ^2}3x,\forall x \in \mathbb{R}\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 0\), khi đó \(F\left( \pi \right)\) bằng
3. \( - \frac{{87}}{{64}}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với đáy\(ABCD\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(ABCD\) bằng \({60^0}\). Gọi \(M\,,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SB\,,\,SC\). Tính thể tích khối chóp \(S.ADNM\).
1. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}\).
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 4az + {b^2} + 2 = 0,\) (\(a,\,\,b\) là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực \(\left( {a;\,b\,} \right)\)sao cho phương trình đó có hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i?\)
4. \(3.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1; – 1;3} \right)\) và hai đường thẳng:\({d_1}:\frac{{x – 4}}{1}\, = \,\frac{{y + 2}}{4}\, = \,\frac{{z – 1}}{{ – 2}},\,\,{d_2}:\,\frac{{x – 2}}{1}\, = \,\frac{{y + 1}}{{ – 1}}\, = \,\frac{{z – 1}}{1}\). Viết phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\),vuông góc với đường thẳng \({d_1}\) và cắt đường thẳng \({d_2}\).
1. \(\frac{{x - 1}}{6} = \,\frac{{y + 1}}{1}\, = \,\frac{{z - 3}}{5}\).
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 3a,AC = 4a,AD = 5a.\) Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(DAB,\) \(DBC,\) \(DCA.\) Tính thể tích V của tứ diện \(DMNP\) khi thể tích tứ diện \(ABCD\) đạt giá trị lớn nhất.
4. \({\text{V = }}\frac{{80{a^3}}}{7}\).
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bênHàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {xf\left( x \right)} \right) + \frac{3}{4}} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
4. \(15\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 9\) và hai điểm \(A\left( {1;3;2} \right)\), \(B\left( {9; – 3;4} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\) là hai mặt phẳng phân biệt cùng chứa \(AB\) và tiếp xúc với \(\left( S \right)\) tại \(M\) và \(N\). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABMN\) bằng
1. \(\sqrt {51} \).
Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left[ {2;2023} \right]\) để tồn tại hai cặp số thực \(\left( {x;y} \right)\) thoả mãn \({x^2} + {y^3} = m\) và \({\log _2}x{\log _3}y = 1\)?
3. \({\text{2004}}\).
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ sauCó bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \(a + b \leqslant 16\) để phương trình \(f\left( {a{x^2} – 1} \right) = \frac{1}{{bx}}\) có đúng 7 nghiệm thực phân biệt
4. \(101\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx – 1\); \(g\left( x \right) = m{x^2} + nx + 1\) có đồ thị như hình vẽ bênBiết rằng \(f''\left( 2 \right) = 0\) và hai đồ thị hàm số đã cho cắt nhau tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} + {x_3} = 7\). Diện tích của hình phẳng gạch sọc trong hình vẽ thuộc khoảng nào dưới đây?
3. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{5}} \right)\).
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI