1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-luyen-thi-tot-nghiep-thpt-nam-2023-mon-toan-online-de-9

Đề Kiểm Tra: Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 1:

Trong hình vẽ bên, điểm M biểu diễn số phức \(z\). Số phức \(\overline z \) là:Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 2:

Tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 9\) là:

Câu 3:

Điểm nào dưới đây không thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} – 2\)

Câu 4:

Bán kính \(R\)của khối cầu có thể tích \(V = \frac{{32\pi {a^3}}}{3}\) là:

Câu 5:

Nguyên hàm \(\int {\sin 2x{\text{d}}x} \) bằng:

Câu 6:

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = x{\left( {x + 2} \right)^2},\forall {\text{x}} \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Câu 7:

Giải bất phương trình \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^{{x^2} – 4}} \geqslant 1\) ta được tập nghiệm \(T\). Tìm \(T\).

Câu 8:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh bằng \(a\), cạnh bên \(SB\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), \(SB = 2a\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Câu 9:

Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\left( {{x^2} – 1} \right)^{ – 12}}\).

Câu 10:

Nghiệm của phương trình \({\log _4}\left( {x – 1} \right) = 3\) là

Câu 11:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 2\); \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 6\). Tính \(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\text{d}}x} \).

Câu 12:

Trong hình vẽ bên, điểm M biểu diễn số phức \(z\). Khi đó số phức \(w = – 2z\) làĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 13:

Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – 3y – 4z + 1 = 0\). Khi đó, một véctơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?

Câu 14:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j – \overrightarrow k \), \(\,\overrightarrow b \left( {2;\,\,\,3;\,\, – 7} \right)\). Tìm tọa độ của \(\overrightarrow x = 2\overrightarrow a – 3\overrightarrow b \)

Câu 15:

Điểm \(M\) trong hình vẽ bên biểu diễn số phức \(z\). Phần ảo của \(z\) bằngĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 16:

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – 5x + 6}}{{{x^2} – 3x + 2}}\) bằng:

Câu 17:

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({\log _3}\left( {\frac{3}{a}} \right)\) bằng:

Câu 18:

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 19:

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{{ – 1}} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 3}}{1}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của \(d\)?

Câu 20:

Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm 1 món ăn trong 5 món, 1 loại quả trong 5 loại, 1 loại nước uống trong 3 loại. Hỏi có bao nhiêu cách lập thực đơn?

Câu 21:

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là \(\sqrt 3 {a^2}\). Độ dài cạnh bên là \(a\sqrt 2 \). Khi đó thể tích của khối lăng trụ là:

Câu 22:

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {17^{ – x}}\)

Câu 23:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sauĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Câu 24:

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(2a\), bán kính đáy bằng \(a\). Tính diện tích xung quanh của hình trụ.

Câu 25:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên \(\left[ {1;\,4} \right]\)và thỏa mãn \(\int_1^2 {f\left( x \right)dx = \frac{1}{2}} \), \(\int_3^4 {f\left( x \right)dx = \frac{3}{4}} \). Tính giá trị biểu thức \(I = \int_1^4 {f\left( x \right)dx – } \int_2^3 {f\left( x \right)dx} \).

Câu 26:

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng đầu \({u_1} = 1\) và công sai \(d{\text{ }} = {\text{ }}3.\) Hỏi số \(34\) là số hạng thứ mấy?

Câu 27:

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(y = {x^2} – {3^x} + \frac{1}{x}\).

Câu 28:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Giá trị cực đại của hàm số làĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Câu 29:

Trên đoạn \(\left[ { – 3;2} \right]\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^2} + 1\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm

Câu 30:

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Câu 31:

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \({9^{{{\log }_3}(ab)}} = 4a\). Giá trị của \(a{b^2}\) bằng

Câu 32:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Gọi \(I\) và \(J\) lần lượt là trung điểm của \(SC\) và \(BC\). Số đo của góc \(\left( {IJ,CD} \right)\) bằng

Câu 33:

Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = 1} \) tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {2f\left( x \right) – 3{x^2}} \right)dx} \) bằng

Câu 34:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{z}{{ – 3}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – y + z – 3 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(O\), song song với \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

Câu 35:

Cho số phức \(z\)thỏa mãn \(z\left( {1 + 2i} \right) = 4 – 3i\). Phần ảo của số phức liên hợp \(\bar z\) của \(z\)bằng

Câu 36:

Cho hình chóp \(S.ABC\)có \(M\), \(SA = a\sqrt 3 \)và \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có cạnh \(BC = a\), \(AC = a\sqrt 5 \). Tính theo \(a\) khoảng cách từ A đến \(\left( {SBC} \right)\).

Câu 37:

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên có \(4\) chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp \(\left\{ {1,\,\,2,\,\,3,\,\,4,\,\,5,\,\,6,\,\,7,\,\,8,\,\,9} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc \(S\), xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng lẻ bằng

Câu 38:

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1; – 2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 3z + 1 = 0\). Phương trình của đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) là

Câu 39:

Bất phương trình \(\left( {{x^3} – 9x} \right)\ln \left( {x + 5} \right) \leqslant 0\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Câu 40:

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = f(x)\) được cho như hình vẽ sauĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} – f''\left( x \right).f\left( x \right)\) và trục \(Ox\) là:

Câu 41:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) và \(f'\left( x \right) = \sin x.{\sin ^2}2x,\forall x \in \mathbb{R}\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 0\), khi đó \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\) bằng

Ta có \(f'\left( x \right) = \sin x.{\sin ^2}2x,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f'\left( x \right)\).Có \(\int {f'\left( x \right){\text{d}}x} = \int {\sin x.{{\sin }^2}2x{\text{d}}x} = \int {\sin x.\frac{{1 – \cos 4x}}{2}{\text{d}}x} = \int {\frac{{\sin x}}{2}{\text{d}}x – \int {\frac{{\sin x.\cos 4x}}{2}{\text{d}}x} } \)\( = \frac{1}{2}\int {\sin x} {\text{d}}x – \frac{1}{4}\int {\left( {\sin 5x – \sin 3x} \right){\text{d}}x = – \frac{1}{2}\cos x + \frac{1}{{20}}\cos 5x – \frac{1}{{12}}\cos 3x + C} \).Suy ra \(f\left( x \right) = – \frac{1}{2}\cos x + \frac{1}{{20}}\cos 5x – \frac{1}{{12}}\cos 3x + C,\forall x \in \mathbb{R}\). Mà \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0 \Rightarrow C = 0\).Do đó \(f\left( x \right) = – \frac{1}{2}\cos x + \frac{1}{{20}}\cos 5x – \frac{1}{{12}}\cos 3x,\forall x \in \mathbb{R}\). Khi đó:\(\begin{gathered} F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) – F\left( 0 \right) = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\text{d}}x} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( { – \frac{1}{2}\cos x + \frac{1}{{20}}\cos 5x – \frac{1}{{12}}\cos 3x} \right){\text{d}}x} \hfill \\ = \left. {\left( { – \frac{1}{2}\sin x + \frac{1}{{100}}\sin 5x – \frac{1}{{36}}\sin 3x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = – \frac{{104}}{{225}} \hfill \\ \Rightarrow F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = F\left( 0 \right) – \frac{{104}}{{225}} = 0 – \frac{{104}}{{225}} = – \frac{{104}}{{225}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 42:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\), \(AB = 2a\), \(AC = a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).

Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Trong \(\Delta ABC\) kẻ \(CH \bot AB\)\( \Rightarrow CH \bot \left( {SAB} \right)\) \( \Rightarrow CH \bot SB{\kern 1pt} \left( 1 \right)\).\(BC = \sqrt {A{B^2} – A{C^2}} = a\sqrt 3 \),\(BH.BA = B{C^2}\),\( \Rightarrow BH = \frac{{3a}}{2}\), \(CH = \sqrt {B{C^2} – B{H^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).Trong \(\Delta SAB\)kẻ \(HK \bot SB\) \( \Rightarrow CK \bot SB{\kern 1pt} \left( 2 \right)\).Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) \( \Rightarrow HK \bot SB\).Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là \(\widehat {CKH} = 60^\circ \).Trong vuông \(\Delta CKH\) có \(HK = CH.\cot 60^\circ = \frac{a}{2}\), \(BK = \sqrt {B{H^2} – H{K^2}} = a\sqrt 2 \). nên \(\frac{{SA}}{{HK}} = \frac{{AB}}{{BK}} = \frac{{2a}}{{a\sqrt 2 }}\)\( \Rightarrow SA = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\)

Thể tích hình chóp \(S.ABC\) là \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}}\)\( = \frac{1}{3}\frac{a}{{\sqrt 2 }}.\frac{1}{2}.a.\sqrt 3 .a = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).
Câu 43:

Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 4az + {b^2} + 2 = 0,\) (\(a,\,\,b\) là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực \(\left( {a;\,b\,} \right)\)sao cho phương trình đó có hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i?\)

Theo định lý Vi-ét, ta có: \(\left\{ \begin{gathered} {z_1} + {z_2} = – 4a \hfill \\ {z_1}{z_2} = {b^2} + 2\, \hfill \\ \end{gathered} \right.\).Theo yêu cầu bài toán, phương trình đã cho có hai nghiệm \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn\({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i\)\( \Leftrightarrow {z_1} + 2i{z_2} – 3 – 3i = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {{z_1} + 2i{z_2} – 3 – 3i} \right)\left( {{z_2} + 2i{z_1} – 3 – 3i} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow – 3{z_1}{z_2} – \left( {1 + 2i} \right)\left( {3 + 3i} \right)\left( {{z_1} + {z_2}} \right) + 18i + 2i\left( {z_1^2 + z_2^2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow – 3\left( {{b^2} + 2} \right) + \left( {3 – 9i} \right)\left( { – 4a} \right) + 18i + 2i\left[ {{{\left( {{z_1} + {z_2}} \right)}^2} – 2{z_1}{z_2}} \right] = 0\)\( \Leftrightarrow – 3\left( {{b^2} + 2} \right) + \left( {3 – 9i} \right)\left( { – 4a} \right) + 18i + 2i\left[ {16{a^2} – 2\left( {{b^2} + 2} \right)} \right] = 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} – 3\left( {{b^2} + 2} \right) – 12a = 0 \hfill \\ 36a + 18 + 32{a^2} – 4\left( {{b^2} + 2} \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {b^2} + 2 = – 4a \hfill \\ 36a + 18 + 32{a^2} + 16a = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {b^2} + 2 = – 4a \hfill \\ 32{a^2} + 52a + 18 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {b^2} + 2 = – 4a \hfill \\ \left[ \begin{gathered} a = – \frac{1}{2} \hfill \\ a = – \frac{9}{8} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} a = – \frac{1}{2};b = 0 \hfill \\ a = – \frac{9}{8};{b^2} = \frac{5}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} a = – \frac{1}{2};b = 0 \hfill \\ a = – \frac{9}{8};b = \pm \frac{{\sqrt {10} }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right..\)Vậy có \(3\) cặp số thực \(\left( {a;\,b\,} \right)\) thỏa mãn bài toán.
Câu 44:

Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2 + t} \\ {\begin{array}{*{20}{c}} {y = 1 + t} \\ {z = 1 + t} \end{array}} \end{array}} \right.\) và \(\left( {{d_2}} \right):\frac{x}{1} = \frac{{y – 7}}{{ – 3}} = \frac{z}{{ – 1}}\). Đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) là đường vuông góc chung của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\). Phương trình nào sau đâu là phương trình của \(\left( \Delta \right)\)

Lấy điểm \(M \in \left( {{d_1}} \right)\): \(M\left( {2 + {t_1};1 + {t_1};1 + {t_1}} \right)\)\(N \in \left( {{d_2}} \right):\) \(N\left( {{t_2};7 – 3{t_2}; – {t_2}} \right)\)\(\overrightarrow {MN} = \left( {{t_2} – {t_1} – 2; – 3{t_2} – {t_1} + 6; – {t_2} – {t_1} – 1} \right)\)Đường thẳng \(MN\) là đường vuông góc chung \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_1}} = 0} \\ {\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_2}} = 0} \end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{t_2} + {t_1} = 1} \\ {11{t_2} + 3{t_1} = 19} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{t_2} = 2} \\ {{t_1} = – 1} \end{array}} \right.} \right.\)Suy ra \(M\left( {1;0;0} \right),N\left( {2;1; – 2} \right)\) và \(\overrightarrow {MN} \left( {1;1; – 2} \right)\)Phương trình đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) đi qua \(M,N\) là: \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}\)
Câu 45:

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{gathered} x = – 1 + 2mt \hfill \\ y = – \left( {{m^2} + 1} \right)t \hfill \\ z = \left( {1 – {m^2}} \right)t \hfill \\ \end{gathered} \right.\).Gọi \(\Delta '\) là đường thẳng qua gốc tọa độ \(O\) và song song với \(\Delta \). Gọi \(A,B,C\) lần lượt là các điểm di động trên \(Oz,\Delta ,\Delta '\). Giá trị nhỏ nhất\(AB + BC + CA\) bằng

\(\Delta \) qua điểm \(M\left( { – 1;0;0} \right),\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {2m; – {m^2} – 1;1 – {m^2}} \right),\left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right] = \left( {0;1 – {m^2};{m^2} + 1} \right)\).Ta có:\(AB + AC + BC \geqslant BC + BC = 2BC \geqslant 2d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = 2d\left( {O,\Delta } \right) = \frac{{2\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|}}\)\( = \frac{{2\sqrt {{{\left( {1 – {m^2}} \right)}^2} + {{\left( {{m^2} + 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {4{m^2} + {{\left( {{m^2} + 1} \right)}^2} + {{\left( {1 – {m^2}} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {{m^4} + 1} }}{{{m^2} + 1}} = \sqrt 2 .\frac{{\sqrt {\left( {1 + 1} \right)\left( {{m^4} + 1} \right)} }}{{{m^2} + 1}}\)Dấu đạt tại \(\frac{{{m^2}}}{1} = \frac{1}{1} \Leftrightarrow m = \pm 1\), lúc này \(A \equiv C \equiv O\) và \(B\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(\Delta \)
Câu 46:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương và có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {0;3} \right]\) và thoả mãn \(f\left( 0 \right) = 3,f\left( 3 \right) = 8\) và \(\int\limits_0^3 {\frac{{{{\left( {f'\left( x \right)} \right)}^2}}}{{f\left( x \right) + 1}}dx = \frac{4}{3}} \). Giá trị của \(f\left( 2 \right)\) bằng

Ta có \(\int\limits_0^3 {{1^2}dx.\int\limits_0^3 {\frac{{{{\left( {f'\left( x \right)} \right)}^2}}}{{f\left( x \right) + 1}}} dx \geqslant {{\left( {\int\limits_0^3 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 1} }}dx} } \right)}^2}} \).Do đó: \({\int\limits_0^3 {\frac{{{{\left( {f'\left( x \right)} \right)}^2}}}{{f\left( x \right) + 1}}dx \geqslant \frac{1}{3}{{\left( {\int\limits_0^3 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 1} }}} } \right)}^2} = \frac{1}{3}\left( {\mathop {\left. {2\sqrt {f\left( x \right) + 1} } \right|}\nolimits_0^3 } \right)} ^2} = \frac{4}{3}{\left( {\sqrt {f\left( 3 \right) + 1} – \sqrt {f\left( 0 \right) + 1} } \right)^2} = \frac{4}{3}\).Vì vậy dấuphải xảy ra tức là \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right) + 1} }} = k \Rightarrow 2\sqrt {f\left( x \right) + 1} = kx + C\)Vì \(\left\{ \begin{gathered} f\left( 0 \right) = 3 \hfill \\ f\left( 3 \right) = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} C = 4 \hfill \\ 3k + C = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} k = \frac{2}{3} \hfill \\ C = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow 2\sqrt {f\left( x \right) + 1} = \frac{2}{3}x + 4 \Rightarrow f\left( x \right)\)\( = \frac{1}{4}{\left( {\frac{2}{3}x + 4} \right)^2} – 1 \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{55}}{9}\)
Câu 47:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( { – 2} \right) = 3\,,\,f\left( 2 \right) = 2\) và bảng xét dâú đạo hàm như sau:Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Bất phương trình \({3^{f\left( x \right) + m}} \leqslant 4f\left( x \right) + 1 + 4m\) nghiệm đúng với mọi số thực \(x \in \left( { – 2\,;\,2} \right)\) khi và chỉ khi

Có \({3^{f\left( x \right) + m}} \leqslant 4f\left( x \right) + 1 + 4m \Leftrightarrow {3^{f\left( x \right) + m}} – 4\left( {f\left( x \right) + m} \right) – 1 \leqslant 0\).Đặt \(t = f\left( x \right) + m\), bất phương trình trở thành : \({3^t} – 4t – 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow 0 \leqslant t \leqslant 2 \Leftrightarrow 0 \leqslant f\left( x \right) + m \leqslant 2.\)Vậy \(ycbt \Leftrightarrow \)\(0 \leqslant f\left( x \right) + m \leqslant 2,\,\forall x \in \left[ { – 2\,;\,2} \right]\).\(\begin{gathered} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2\,;\,2} \right]} \left( {f\left( x \right) + m} \right) \geqslant 0 \hfill \\ \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2\,\,;\,2} \right]} \left( {f\left( x \right) + m} \right) \leqslant 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) + m \geqslant 0 \hfill \\ \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2\,;\,2} \right]} f\left( x \right) + m \leqslant 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2 + m \geqslant 0 \hfill \\ 3 + m \leqslant 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow – 2 \leqslant m \leqslant – 1. \hfill \\ \hfill \\ \hfill \\ \end{gathered} \) Dựa vào bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) như sau:Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Suy ra \({\min _{\left[ {0\,;\,5} \right]}} = f\left( x \right) = f\left( 2 \right).\,\) Và \({\max _{\left[ {0\,;\,5} \right]}}f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),f\left( 5 \right)} \right\}\).Ta có \(f\left( 0 \right) + f\left( 3 \right) = f\left( 2 \right) + f\left( 5 \right) \Leftrightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 0 \right) = f\left( 3 \right) – f\left( 2 \right)\).Vì \(f\left( x \right)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {2\,;\,5} \right]\) nên \(f\left( 3 \right) > f\left( 2 \right) \Rightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 0 \right) > 0 \Rightarrow f\left( 5 \right) > f\left( 0 \right)\).Vậy \({\max _{\left[ {0\,;\,5} \right]}}f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),\,f\left( 5 \right)} \right\} = f\left( 5 \right)\).
Câu 48:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sauĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Biết rằng \(f\left( 0 \right) + f\left( 3 \right) = f\left( 2 \right) + f\left( 5 \right)\). Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) lần lượt là

Dựa vào bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) như sau:Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9Suy ra \({\min _{\left[ {0\,;\,5} \right]}} = f\left( x \right) = f\left( 2 \right).\,\) Và \({\max _{\left[ {0\,;\,5} \right]}}f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),f\left( 5 \right)} \right\}\).Ta có \(f\left( 0 \right) + f\left( 3 \right) = f\left( 2 \right) + f\left( 5 \right) \Leftrightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 0 \right) = f\left( 3 \right) – f\left( 2 \right)\).Vì \(f\left( x \right)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {2\,;\,5} \right]\) nên \(f\left( 3 \right) > f\left( 2 \right) \Rightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 0 \right) > 0 \Rightarrow f\left( 5 \right) > f\left( 0 \right)\).Vậy \({\max _{\left[ {0\,;\,5} \right]}}f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),\,f\left( 5 \right)} \right\} = f\left( 5 \right)\).
Câu 49:

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc trục tung, bán kính \(1\) tiếp xúc với \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và \(\left( C \right)\) (phần bôi đậm trong hình vẽ bên) bằngĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Gọi \(A\left( {a;{a^2}} \right) \in \left( P \right)\left( {a > 0} \right)\) là điểm tiếp xúc của \(\left( C \right),\left( P \right)\) nằm bên phải trục tung. Phương trình tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\)là \({t_A}:y = 2a\left( {x – a} \right) + {a^2}\). Vì \(\left( C \right),\left( P \right)\) tiếp xúc với nhau tại \(A\) nên \({t_A}\)là tiếp tuyến chung tại \(A\) của cả \(\left( C \right),\left( P \right)\). Do đó \(IA \bot {t_A} \Rightarrow IA:y = – \frac{1}{{2a}}\left( {x – a} \right) + {a^2} \Rightarrow I\left( {0;{a^2} + \frac{1}{2}} \right)\).Vì \(IA = 1 \Leftrightarrow {a^2} + \frac{1}{4} = 1 \Leftrightarrow a = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {a > 0} \right) \Rightarrow \left( C \right):{x^2} + {\left( {y – \frac{5}{4}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow y = \frac{5}{4} \pm \sqrt {1 – {x^2}} \).Diện tích hình phẳng cần tính bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi\(\left\{ \begin{gathered} y = {x^2} \hfill \\ y = \frac{5}{4} – \sqrt {1 – {x^2}} \hfill \\ x = – \frac{{\sqrt 3 }}{2};x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \int\limits_{ – \frac{{\sqrt 3 }}{2}}^{\frac{{\sqrt 3 }}{2}} {\left| {{x^2} – \left( {\frac{5}{4} – \sqrt {1 – {x^2}} } \right)} \right|dx = \frac{{9\sqrt 3 – 4\pi }}{{12}}} \)
Câu 50:

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {a;b} \right)\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + a{x^2} – 3x + b\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.

Ta có:\(y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 2ax – 3 = 0\) phương trình này luôn có hai nghiệm phân biệt \(x = \frac{{ – a \pm \sqrt {{a^2} + 9} }}{3}\).Đường thẳng qua hai điểm cực trị đồ thị hàm số là: \(y = \frac{2}{3}\left( { – 3 – \frac{a}{3}} \right)x + b + \frac{a}{3}\).Ta có \({y_{cd}} = y\left( {\frac{{ – a – \sqrt {{a^2} + 9} }}{3}} \right) = \frac{2}{3}\left( { – 3 – \frac{a}{3}} \right)\left( {\frac{{ – a – \sqrt {{a^2} + 9} }}{3}} \right) + b + \frac{a}{3} > 0,\forall a,b \in {\mathbb{Z}^ + }\).Do vậy ĐTHS cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi\({y_{ct}} = y\left( {\frac{{ – a – \sqrt {{a^2} + 9} }}{3}} \right) = \frac{2}{3}\left( { – 3 – \frac{a}{3}} \right)\left( {\frac{{ – a + \sqrt {{a^2} + 9} }}{3}} \right) + b + \frac{a}{3} = \frac{{2{a^3} – 2\sqrt {{{\left( {{a^2} + 9} \right)}^3}} + 27\left( {a + b} \right)}}{{27}} < 0\)\( \Leftrightarrow b < g\left( a \right) = \frac{{2\sqrt {{{\left( {{a^2} + 9} \right)}^3}} - 2{a^3} - 27}}{{27}}\).Ta có:\(g'\left( a \right) = \frac{1}{9}\left( {2a\left( {\sqrt {{a^2} + 9} - a} \right) - 9} \right) = \frac{{2a}}{{\sqrt {{a^2} + 9} - a}} - 1 < 0,\forall a \in {\mathbb{Z}^ + }\).Ta có: \(g\left( 1 \right) \approx 1,27;g\left( 2 \right) \approx 0.879.\) Do đó \(a = 1 \Rightarrow b < 1,27 \Rightarrow \left( {a;b} \right) = \left( {1;1} \right);\)nếu \(a \geqslant 2 \Rightarrow b < g\left( a \right) \leqslant g\left( 2 \right) \approx 0,879\) trường hợp này không có cặp sô nguyên dương \(\left( {a;b} \right)\) nào.Như vậy có cặp sô nguyên dương \(\left( {a;b} \right) = \left( {1;1} \right)\) duy nhất.

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40
  • Câu 41
  • Câu 42
  • Câu 43
  • Câu 44
  • Câu 45
  • Câu 46
  • Câu 47
  • Câu 48
  • Câu 49
  • Câu 50

Đáp án: Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Toán Online-Đề 9

Đáp án câu 1:
D
4. \(2 - i\).
Đáp án câu 2:
C
3. \(I\left( { - 1;2; - 3} \right);R = 3\).
Đáp án câu 3:
C
3. Điểm \(N(0; - 2)\).
Đáp án câu 4:
A
1. \(R = 2a\).
Đáp án câu 5:
A
1. \( - \frac{1}{2}\cos 2x + C\).
Đáp án câu 6:
B
2. \(2\).
Đáp án câu 7:
A
1. \(T = \left[ {2; + \infty } \right)\).
Đáp án câu 8:
B
2. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Đáp án câu 9:
A
1. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\).
Đáp án câu 10:
D
4. \(x = 66\).
Đáp án câu 11:
A
1. \(I = 12\).
Đáp án câu 12:
D
4. \(w = - 4 - 2i\).
Đáp án câu 13:
D
4. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3;4} \right)\).
Đáp án câu 14:
C
3. \(\overrightarrow x = \left( { - 2;\,\, - 1;\,\,19} \right)\)
Đáp án câu 15:
D
4. \( - 5\).
Đáp án câu 16:
B
2. \(3\)
Đáp án câu 17:
A
1. \(1 - {\log _3}a\)
Đáp án câu 18:
B
2. \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
Đáp án câu 19:
B
2. \({\vec u_3} = ( - 1;2;1)\).
Đáp án câu 20:
B
2. 73.
Đáp án câu 21:
A
1. \(\sqrt 6 {a^3}\).
Đáp án câu 22:
D
4. \(y' = {17^{ - x}}\ln 17\).
Đáp án câu 23:
D
4. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
Đáp án câu 24:
D
4. \(2\pi {a^2}\).
Đáp án câu 25:
B
2. \(I = \frac{3}{8}\).
Đáp án câu 26:
A
1. \(12\)
Đáp án câu 27:
B
2. \(\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + \ln \left| x \right| + C,C \in R\)
Đáp án câu 28:
D
4. \(y = 2\).
Đáp án câu 29:
D
4. \(x = - \sqrt 5 \).
Đáp án câu 30:
D
4. \(y = {x^4} - {x^3} + 2x\).
Đáp án câu 31:
D
4. \(3\).
Đáp án câu 32:
B
2. \(45^\circ \).
Đáp án câu 33:
A
1. \( - 1\).
Đáp án câu 34:
A
1. \(x + 2y + z = 0\).
Đáp án câu 35:
C
3. \( - \frac{{11}}{5}\).
Đáp án câu 36:
A
1. \(\frac{{2a\sqrt {21} }}{7}\).
Đáp án câu 37:
A
1. \(\frac{{17}}{{42}}\).
Đáp án câu 38:
A
1. \(\left\{ \begin{gathered} x = - 1 + 2t \hfill \\ y = 2 - t \hfill \\ z = - 3 + 3t \hfill \\ \end{gathered} \right.\).
Đáp án câu 39:
C
3. 6.
Đáp án câu 40:
D
4. \(2\).
Đáp án câu 41:
B
2. \(\frac{{104}}{{225}}\).
Đáp án câu 42:
B
2. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).
Đáp án câu 43:
D
4. \(4.\)
Đáp án câu 44:
A
1. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\).
Đáp án câu 45:
D
4. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Đáp án câu 46:
B
2. \(\frac{{55}}{9}\).
Đáp án câu 47:
A
1. \(m \in \left( { - 2\,;\,3} \right)\).
Đáp án câu 48:
A
1. \(f\left( 0 \right)\,,\,f\left( 5 \right)\).
Đáp án câu 49:
D
4. \(\frac{{14 - 3\sqrt 3 - 2\pi }}{{12}}\).
Đáp án câu 50:
C
3. \(1\)

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.