1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-nam-2023-sinh-hoc-online-de-7

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7

Câu 1:

Mã bộ ba nào sau đây trên mARN mã hóa axit amin?

Câu 2:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?

Câu 3:

Người ta có thể nhận biết được trung tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái dựa trên màu sắc trứng. Việc phân biệt con đực và con cái giai đoạn sớm sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực sẽ cho năng suất tơ cao hơn so với tằm cái. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc điểm trên?

Câu 4:

Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng?

Câu 5:

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Câu 6:

Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1?

Câu 7:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, cách ly địa lí có vai trò

Câu 8:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng vận hành O?

Câu 9:

Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp \(\beta \) – caroten trong hạt được tạo ra bằng phương pháp tạo giống nào sau đây?

Câu 10:

Một gen dài 4080ủ và G = 15% bị đột biến điểm do 5BU gây nên. Gen đột biến nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtít loại A là

Câu 11:

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ \({F_1}\) là

Câu 12:

Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa từ hạt phấn của cây có kiểu gen AaBB thì có thể tạo ra cây lưỡng bội nào sau đây?

Câu 13:

Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là

Câu 14:

Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Ví dụ này về dạng cách li nào sau đây?

Câu 15:

Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

Câu 16:

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể là

Câu 17:

Nguyên tắc bổ sung A-U và T- A đồng thời có trong cấu trúc hay cơ chế nào sau đây?

Câu 18:

Bệnh nào sau đây ở người do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?

Câu 19:

Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng

Câu 20:

Vi khuẩn nào sau đây có thể làm thất thoát nguồn nitơ khoáng trong đất?

Câu 21:

Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là .Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7

Câu 22:

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là

Câu 23:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo các alen mới?

Câu 24:

Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là

Câu 25:

Một loài có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Quá trình giảm phân của một tế bào, cặp NST Aa bị rối loạn phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên?

Câu 26:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 27:

Nếu tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 3 loại ribônuclêôtit G, U, A thì trên mARN đó sẽ có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axít amin?

Câu 28:

Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbdd, thu được\({F_1}\) . Theo lý thuyết, ở \({F_1}\)loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ

Câu 29:

Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?

Câu 30:

Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

Câu 31:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, C, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được \({F_1}\) có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn. II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lại cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài. III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.IV. Ở \({F_1}\),có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả dài.

Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con. Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Quy ước: A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1. → D- quả dài; d- quả ngắn. Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ phân li (9:3:3:1)(3:1); đề cho + Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NTS. Ở\({F_1}\) , % hoa trắng, quả ngắn \(\frac{{ad}}{{ad}}bb = 6,25{\text{\% }} \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,25 \to \underline {ad} = 0,5 \to \) không có hoán vị gen. Kiểu gen của \({\text{P}}:\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\) I đúng. I đúng. Hoa vàng, quả dài = 25% (A-bbD-), ta có phép lại: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \frac{{AD}}{{ad}}bb = 0,5 \times 0,5 = 0,25\) III sai, trong loài có tối đa 30 kiểu gen về 2 tính trạng. IV đúng kiểu hình vàng, dài: \(\frac{{AD}}{{AD}}bb;\frac{{AD}}{{ad}}bb\)
Câu 32:

Hình bên là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp (A); vận tốc máu (B) và tổng tiết diện các loại mạch (C). Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7 (1). Trong hệ mạch, vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. (2). Huyết áp ở tĩnh mạch nhỏ hơn huyết áp ở động mạch.  (3). Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện các loại mạch. (4). Tổng tiết diện giảm dần từ động mạch đến mao mạch và nhỏ nhất ở tĩnh mạch.

Phương pháp: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7Cách giải: (1) đúng. (2) đúng. (3) sai, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện các loại mạch. (4) sai, tổng tiết diện mạch lớn nhất ở mao mạch.
Câu 33:

Alen B dài 0,221ụm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến điểm do một phân tử bazơ nitơ guanin dạng hiếm (G*) tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nuclêôtit loại vitôzin. (2). Số nuclêôtit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369. (3). Phân tử prôtêin do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau.(4). Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hiđrô.

Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  Bước 2: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của các gen B \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = N} \\ {2A + 3G = H} \end{array}} \right.\) Bước 3: Xác định dạng đột biến + số nucleotit từng loại của gen đột biến. Bước 4: Xét các phát biểu A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: \({N_{mt}} = N \times \left( {{2^x} – 1} \right)\) Cách giải: \({N_B} = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = 1300{\text{\;nucleotit}}{\text{.\;}}\) \({{\text{H}}_{\text{B}}} = 2{{\text{A}}_{\text{B}}} + 3{{\text{G}}_{\text{B}}} = 1669\) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2{A_B} + 2{G_B} = 1300} \\ {2{A_B} + 3{G_B} = 1669} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{A_B} = {T_B} = 281} \\ {{G_B} = {X_B} = 369} \end{array}} \right.} \right.\) Đột biến điểm do bazơ nitơ dạng hiếm G* sẽ gây đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T \( \to {{\text{A}}_{\text{b}}} = {{\text{T}}_{\text{b}}} = 282;{{\text{G}}_{\text{b}}} = {{\text{X}}_{\text{b}}} = 368\) (1) đúng, gen b nhân đôi 2 lần: Xmt =X6 x (2 – 1)=1104. (2) đúng. (3) đúng, nếu đột biến làm thay đổi codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa cho 1 axit amin.(4) đúng, \({{\text{H}}_{\text{b}}} = 2{{\text{T}}_{\text{b}}} + 3{{\text{X}}_{\text{b}}} = 1668\)
Câu 34:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu trong gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được \({F_1}\) có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở\({F_1}\), thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1. II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.III. Đời con của mỗi phép lại đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. IV. Có 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.

Phương pháp: Xác định kiểu gen P, quy luật di truyền, quy ước gen. Viết phép lai P tự thụ, xác định kiểu gen của các cây hoa trắng Xét các phát biểu. Cách giải: P cây hoa đỏ tự thụ → 9 đỏ: 7 trắng → P dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aab: trắng P: AaBb AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Nếu cho cây hoa đỏ P x hoa trắng F1: 1AA12Aalbb; aa(1BB:2Bb); aabb I sai, có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: AaBb x (AAbb; aaBB) II đúng, ở phép lai AaBb x aabb + 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb + 1 đỏ: III đúng. IV sai, chỉ có 1 phép lai AaBb x aabb → cho 4 loại kiểu gen.
Câu 35:

Xét phép lại: (P): QAaBbDd x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, có 20% số tế bào sinh tinh cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào sinh trứng NST kép mang alen B không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử đột biến thể một thu được ở đời con là

Phương pháp: Xét từng cặp gen → tỉ lệ giao tử ở mỗi giới → tỉ lệ các loại giao tử. Cách giải: Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập: Xét cặp Aa + giới đực: 20% tế bào không phân li trong GPI tạo 0,1Aa: 0,1 0; 80% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,4A: 0,4a + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a → (0,1Aa:0,10:0,4A:0,4a)(0,5A: 0,5a) → 0,05AAa:0,05Aaa: 0,05A: 0,05a: 0,8(AA+ Aa, aa) Xét cặp Bb: + giới cái: 10% tế bào có NST kép mang alen B không phân li trong GP II tạo 0,025BB: 0,025O: 0,1 b; 90% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,45B: 0,45b +giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5B: 0,5b. → (0,025BB:0,0250:0,45B:0,55b)(0,5B: 0,5b) → 0,0125BBB:0,0125BBb:0,0125B:0,0125b:0,95 (BB, Bb, bb) Xét cặp Dd: Dd x Dd + 1DD:2Dd:1dd Tỉ lệ hợp tử đột biến thể một là: 0,1 (A, a) x 0,95(BB, Bb, bb)+ 0,8(AA+ Aa, aa) x 0,025(B+b)= 11,5%
Câu 36:

Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được Fi đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F giao phối tự do, F, thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở\({F_2}\) , nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số, cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở\({F_3}\) , tỉ lệ đực : cái là

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai P →\({F_1}\) . Bước 3: Cho mắt đỏ \({F_2} \times {F_2} \to \) Tính yêu cầu đề bài. Cách giải:\({F_1}\) toàn mắt đỏ →P thuần chủng: Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau →1 trong 2 gen nằm trên NST X \(P:AA{X^B}{X^B} \times {\text{\;aa\;}}{X^b}Y \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b}:Aa{X^B}Y \leftrightarrow (1AA:2Aa:1aa)\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}:{X^B}Y:{X^b}Y} \right)\) Nếu cho đực mắt đỏ \({F_2}\) giao phối với con cái mắt đỏ \({F_2}\):\((1{\text{AA}}:2{\text{Aa}})\left( {{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}}:{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}}} \right) \times (1{\text{AA}}:2{\text{Aa}}){{\text{X}}^{\text{B}}}{\text{Y}} \leftrightarrow (2{\text{A}}:1{\text{a}})\left( {3{{\text{X}}^{\text{B}}}:{{\text{X}}^{\text{b}}}} \right) \times (2{\text{A}}:1{\text{a}})\left( {1{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{\text{Y}}} \right)\) Mắt đỏ ở đời con: \((4{\text{AA}}:4{\text{Aa}})\left( {3{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{{\text{X}}^{\text{B}}}{X^{\text{b}}}:3{{\text{X}}^{\text{B}}}Y} \right)\) → Tỉ lệ đực: cái ở đời con là 3:4.
Câu 37:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\) tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({X^d}{E^d}_e^{}\) ở đời con chiếm tỉ lệ

Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ các loại giao tửGiao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 + Tính ab/ab P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB – = 0,25 – aabb Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình \(A – B – {X^d}{X^d}\) Cách giải: Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40{\text{\% }} \to (0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB)(0,5Ab:0,5ab)\) \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,1 \to A – B – = 0,35\) Xét cặp NST giới tính \(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\) Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là sự \(X_E^dX_e^d{\text{\;l\`a :\;}}0,35{\text{A}} – {\text{B}} – \times 0,25 = 8,75{\text{\% }}\)
Câu 38:

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ. (2). Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bị mù màu của cặp 13 – 14 là 7/32. (3). Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu O và bị mù màu của cặp 7 – 8 là 25%. (4). Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10 – 11 là 12,5%.

Quy ước: M không bị mù màu; m – bị mù màuĐề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7Những người có bố, mẹ hoặc con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp. Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B, sinh con cũng có nhóm máu A, B thì cặp vợ chồng đó mang alen I. I đúng, xác định được kiểu gen của 12 người (tô màu)II sai Người 13 có kiểu gen: \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{X}}^{\text{M}}}{\text{Y}}\) Người 14 có kiểu gen: \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\left( {1{{\text{X}}^{\text{M}}}{{\text{X}}^{\text{M}}}:1{{\text{X}}^{\text{M}}}{{\text{X}}^{\text{m}}}} \right)\) (do mẹ dị hợp về gen gây bệnh mù màu) Xác suất sinh con có nhóm máu A là: 3/4 (vì họ đều có kiểu gen\({I^A}{I^O}\) ) Xác suất sinh con không bị mù màu là: 1- xác suất sinh con bị mù màu \( = 1 – \frac{1}{2}{X^M}{X^m} \times \left( {\frac{1}{2}{X^m} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{7}{8}\) →XS cần tính là: \(\frac{3}{4} \times \frac{7}{8} = \frac{{21}}{{32}}\) III sai. Xét cặp: \(\left( 7 \right){{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{X}}^{\text{m}}}{\text{Y}}\left( 8 \right){{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{X}}^{\text{M}}}{{\text{X}}^{\text{m}}}\) Xác suất sinh con nhóm máu AB và bị mù màu là: \(\frac{1}{2}{I^A} \times \frac{1}{2}{I^B} \times \frac{1}{2}{X^m} \times \left( {\frac{1}{2}{X^m} + \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{1}{8}\) IV đúng. Xét cặp: \(\left( {10} \right){{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{X}}^{\text{M}}}{\text{Y}} \times {\text{\;(11)\;}}{{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{X}}^{\text{M}}}{{\text{X}}^{\text{m}}}\) Xác suất sinh con gái nhóm máu O và không bị mù màu là: \(\frac{1}{2}{I^o} \times \frac{1}{2}{I^o} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8} = 12,5{\text{\% }}\) (1/2 là xác suất sinh con gái)
Câu 39:

Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen:\({{\text{I}}^{\text{A}}},{{\text{I}}^{\text{B}}}\)và \({{\text{I}}^{\text{O}}}\) . Trong đó kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{A}}}\) và \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu A; kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{B}}}\) và \({{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu B; kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu O còn kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{B}}}\) qui định nhóm máu AB. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 39% số người mang nhóm máu B; 25% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

(1) Tần số các alen \({{\text{I}}^{\text{A}}},{{\text{I}}^{\text{B}}},{{\text{I}}^{\text{O}}}\) lần lượt là: 0,3; 0,2; 0,5.

(2) Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là 5/6.

(3) Tỉ lệ người mang nhóm máu AB trong quần thể này là 12%.

(4) Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều có nhóm máu A sinh 2 người con, xác suất để có một đứa mang nhóm máu O là 25/192.

Phương pháp: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: \({\left( {{{\text{I}}^{\text{A}}} + {{\text{I}}^{\text{B}}} + {{\text{I}}^{\text{O}}}} \right)^2} = {{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{A}}} + {{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{I}}^{\text{O}}} + {{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{B}}} + 2{{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}} + 2{{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{B}}} + 2{{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{O}}} = 1\) Nhóm máu A + nhóm máu \({\text{O}} = {\left( {{{\text{I}}^{\text{A}}} + {{\text{I}}^{\text{O}}}} \right)^2}\) tương tự với nhóm máu B Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Xét quần thể bên người đàn ông \({{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{I}}^{\text{O}}} = 0,04 \to {{\text{I}}^{\text{O}}} = \sqrt {0,25} = 0,5\) Mà tỷ lệ nhóm máu B+ Tỷ lệ nhóm máu \({\text{O}} = {\left( {{{\text{I}}^{\text{B}}} + {{\text{I}}^{\text{O}}}} \right)^2} = 39{\text{\% }} + 25{\text{\% }} = 64{\text{\% }} \to {{\text{I}}^{\text{B}}} + {{\text{I}}^{\text{O}}} = \sqrt {0,64} = 0,8 \to {{\text{I}}^{\text{B}}} = 0,3\) \({{\text{I}}^{\text{A}}} = 0,2\) Cấu trúc di truyền của quần thể là: \(\left( {0,2{I^A} + 0,3{I^B} + 0,5{I^O}} \right) = 0,04{I^A}{I^A} + 0,09{I^B}{I^B} + 0,25{I^o}{I^O} + 0,12{I^A}{I^B} + 0,2{I^A}{I^O} + 0,3{I^B}{I^O} = 1\) Xét các phát biểu: (1) sai. Tần số alen \({{\text{I}}^{\text{B}}} = 0,3;{{\text{I}}^{\text{A}}} = 0,2;{{\text{I}}^{\text{O}}} = 0,5\) (2) đúng. Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là: \(\frac{{0,2{I^A}{I^O}}}{{0,04{I^A}{I^A} + 0,2{I^A}{I^O}}} = \frac{5}{6}\) (3) đúng. (4) sai, để sinh nhóm máu O thì 2 người nhóm máu A này phải có kiểu gen dị hợp. →Xác suất cặp vợ chồng nhóm máu A sinh 2 con, 1 đứa nhóm máu O là:\(\frac{5}{6}\left( {{I^A}{I^O}} \right) \times \frac{5}{6}\left( {{I^A}{I^O}} \right) \times C_2^1 \times \frac{1}{4}(O) \times \frac{3}{4}(A) = \frac{{25}}{{96}}\) (nhân với 2C1 vì có thể sinh con nhóm máu O ở lần 1 hoặc lần 2).
Câu 40:

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tình trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được \({F_1}\) toàn lông xám, chân cao. Cho \({F_1}\) giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời \({F_2}\) có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở \({F_2}\) giao phối tự do với nhau thu được đời con F; chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?  (1). Ở thế hệ (P) có thể có 6 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). (2). Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, M). (3). Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) (4). Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 25%.

Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ từng tính trạng →quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: xét các phát biểu. Cách giải: Xét các tỷ lệ lông xám: đen: trắng = 6:1:1, có tạo ra kiểu hình trắng nên kiểu gen là:Aa, Bb x Aa,bb Chân cao/ chân thấp = 3:1 –Dd x Dd \({F_1}\) dị hợp về 3 cặp gen Ta thấy không có kiểu hình lông trắng chân thấp (aabbdd) \( \to \) 2 trong 3 gen này không PLĐL và không có HVG, con Fi dị hợp đối. Giả sử gen A và d cùng nằm trên 1 NST ta có kiểu gen của P là:\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}bb \leftrightarrow \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)(Bb:bb)\) Xét các phát biểu: I sai. \({F_1}\) có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to {\text{P}}\) có thể có kiểu gen: \(\frac{{Ad}}{{Ad}}BB \times \frac{{aD}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}BB \times \frac{{Ad}}{{Ad}}bb\) II đúng II sai, cơ thể Q có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}bb\) IV sai, cho \({F_1}\) lai phân tích: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \frac{{Ad}}{{ad}}Bb + \frac{{Ad}}{{ad}}bb = \frac{1}{2}\)

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7

Đáp án câu 1:
D
4. \({.3^\prime }{\text{GAU5'}}\)
Đáp án câu 2:
B
2. AaBb x aaBB.
Đáp án câu 3:
D
4. Hiện tượng di truyền ngoài nhân.
Đáp án câu 4:
B
2. Diệp lục a.
Đáp án câu 5:
C
3. gen đa hiệu.
Đáp án câu 6:
D
4. \(AA \times AA\)
Đáp án câu 7:
D
4. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
Đáp án câu 8:
A
1. Vùng P của operon.
Đáp án câu 9:
C
3. Công nghệ gen.
Đáp án câu 10:
A
1. 2517.
Đáp án câu 11:
D
4. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa.
Đáp án câu 12:
A
1. AaBB
Đáp án câu 13:
C
3. 20.
Đáp án câu 14:
C
3. Cách li cơ học.
Đáp án câu 15:
B
2. \(3'UGA5'\).
Đáp án câu 16:
A
1. giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án câu 17:
C
3. Cơ chế phiên mã.
Đáp án câu 18:
A
1. Ung thư máu.
Đáp án câu 19:
B
2. cách li địa lí.
Đáp án câu 20:
C
3. Vi khuẩn amôn hóa.
Đáp án câu 21:
A
1. Riboxôm
Đáp án câu 22:
D
4. Đậu Hà Lan.
Đáp án câu 23:
A
1. Mất đoạn.
Đáp án câu 24:
A
1. di truyền theo dòng mẹ.
Đáp án câu 25:
A
1. ABDX.
Đáp án câu 26:
B
2. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Đáp án câu 27:
D
4. 24.
Đáp án câu 28:
A
1. 1/16.
Đáp án câu 29:
C
3. Cá.
Đáp án câu 30:
A
1. \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
Đáp án câu 31:
A
1. 4.
Đáp án câu 32:
C
3. 2
Đáp án câu 33:
B
2. 2.
Đáp án câu 34:
A
1. 2.
Đáp án câu 35:
D
4. 8%.
Đáp án câu 36:
C
3. 1:1.
Đáp án câu 37:
B
2. 12,5%
Đáp án câu 38:
A
1. 2.
Đáp án câu 39:
D
4. 2.
Đáp án câu 40:
A
1. 2.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.