Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
1. Mangan.
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?
2. Trai sông.
Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlcxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
4. 5'AUX3'.
Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG), điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
1. Thoái hóa.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời có thể nhờ các cơ chế
3. Nhân đôi ADN và dịch mã.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
2. 11nm.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai \(AAbb{\text{ }} \times {\text{ }}aaBB\) cho đời con bao nhiêu loại kiểu gen?
4. 11nm.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
2. aaBb.
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB?
1. aaBB.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, trội không hoàn toàn. Khi tiến hành phép lai \(AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}aaBb\) thu được F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình?
2. 6.
Quần thể nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ sinh sản hữu tính?
1. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?
4. Nhân giống vô tính.
Ở Việt Nam, từ giống lợn Móng Cái trong nước và giống lợn đại bạch ngoại, người ta có thể tạo ra giống lợn lại có ưu thế lai cao bằng cách sử dụng phương pháp
2. Gây đột biến nhân tạo.
Cơ quan thoái hóa là cơ quan
1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp?
4. Chọn lọc tự nhiên.
Ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
1. Các loài ruồi khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
2. Prôtêin và sau đó là ADN.
Đâu không phải là môi trường của sinh vật?
4. Nước.
Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
3. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
2. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
2. Kí sinh.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
4. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng nào sau đây?
2. Tia vàng và tia xanh lục.
Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 4 ngăn.
Dạng đột biến điểm nào sau đây chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypeptide?
2. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay trước mã kết thúc.
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
1. Đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các nhóm gen liên kết.
Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào sau đây sai?
3. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B.b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại gen trội (A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xét phép lai \(AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}aaBbDd,\) thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
3. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 2/15.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
4. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
2. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên đối tượng cá thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi mỗi quần thể như sau: Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
3. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
2. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, II, IV, V mã hóa 5 loại protein cấu trúc. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
3. Nếu gen I và gen IV đều phiên mã 15 lần thì gen II, gen III cũng phiên mã 15 lần.
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
2. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
Ở một loài thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và bằng 3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể cái dị hợp 1 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3. 37,5%.
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Cho P có kiểu hình thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng lại với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông đen, mắt nâu. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ cá thể lông vàng, mắt xanh chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
4. Ở F2, tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen chiếm 32%.
Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm. II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau. III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 nuclêôtit loại Ađênin thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại Xitôzin thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại Xitôzin.
4. 1.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất. III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
4. 3.
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
1. 2.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96. IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96.
1. 1.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI