1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-nam-2023-mon-sinh-hoc-online-de-6

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6

Câu 1:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Câu 2:

Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3 AA: 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen a của quần thể này là

Câu 3:

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

Câu 4:

Ở  thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Câu 5:

Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể

Câu 6:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:

Câu 7:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

Câu 8:

Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi

Câu 9:

Chất nào sau đây không có trong thành phần của khí quyển nguyên thuỷ?

Câu 10:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Câu 11:

Dịch mã là quá trình tổng hợp

Câu 12:

Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

Câu 13:

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?

Câu 14:

Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí?

Câu 15:

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn  toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

Câu 16:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 17:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?

Câu 18:

Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân?

Câu 19:

Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?

Câu 20:

Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật?

Câu 21:

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

Câu 22:

Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?

Câu 23:

Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?

Câu 24:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Câu 25:

Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ?

Câu 26:

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lại sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? I. \(Aabbdd{\text{ }} \times {\text{ }}AABBDD.\) II. \(AaBBDD{\text{ }} \times {\text{ }}AABEDD.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) III. \(Aabbdd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbdd.\;\;\;\) IV. \(AaBbdd{\text{ }} \times {\text{ }}aaBbdd.\) V. \(AaBbDD{\text{ }} \times {\text{ }}AABbdd.\) VI. \(AaBBdd{\text{ }} \times {\text{ }}AabbDD\;\)

Câu 27:

Ở một loài  thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể một?

Câu 28:

Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai\(AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd,\) thu được F1 có kiểu gen AaBBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu 29:

Cho biết 5'AUG3': Met; 5'QUAU3' và 5'UAX3': Tyr; 5'UGG3': Trp; 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3': kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAU UGG 3'. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?

Câu 30:

Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ?

Câu 31:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm  toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp và ruồi giấm đực mắt đỏ. Bước 3: Tính tỉ lệ ruồi giấm đực mắt đỏ ở F3. Cách giải: F1 toàn ruồi mắt đỏ → mắt đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng. A- Đỏ >> a – trắng Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới → Gen nằm trên NST X không nằm trên Y. Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY ; ruồi giấm đực mắt trắng XaY Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX-; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa \({X^A}{X^a} \times {\text{ }}{X^A}Y{\text{ }} \to {\text{ }}0,25{\text{ }}{X^a}Y\)
Câu 32:

Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài \({\text{4000 }}\mathop {\text{A}}\limits^o .\)Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là

Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit Bước 2: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của các gen Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A + %G = 50%; %A – %G = 20% Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = N} \\ {2A + 3G = H} \end{array}} \right.\) Bước 3: Tìm kiểu gen của loại hợp tử. Cách giải: Gen B có tổng số nucleotit là: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{4080 \times 2}}{{3,4}} = 2400\) Gen B có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A + G = 50{\text{\% }}} \\ {A – G = 20{\text{\% }}} \end{array} \to {\text{A}} = 35{\text{\% }} \to {\text{A}} = {\text{T}} = 840;{\text{G}} = {\text{X}} = 360} \right.\) Gen b có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = 2400} \\ {2A + 3G = 3200} \end{array} \to {\text{G}} = 800{\text{\;}}} \right.\) và \({\text{A}} = 400\)  Ta có : \(1640{\text{ }} = {\text{ }}840{\text{ }} + {\text{ }}400{\text{ }} \times {\text{ }}2 = {\text{ }}B{\text{ }} + {\text{ }}b{\text{ }} \times {\text{ }}2\) Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb
Câu 33:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?

A sai, Hình thành loà con đường cách ly địa lý thường xảy ra chậm. B đúng, D sai, điều kiện địa lí chỉ chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể được hình thành bởi các nhân tố tiến hoá. C sai, cách li địa lí không dẫn tới cách li sinh sản.
Câu 34:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  (1) Ở F1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (2) F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ. (3) Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9. (4) Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F tự thụ phấn thì đời con có 2 loại kiểu gen.

Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,09 → aabb = 0,16 Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,16 = 0,4 x 0,4 → ab là giao tử liên kết, f = 20%. F1: \(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40{\text{\% }}\) A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Xét các phát biểu: I đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng: \(\frac{{AB}}{{AB}} = 0,{4^2} = 0,16\) II đúng, thân cao hoa đỏ có các kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}\) III đúng, thân cao hoa trắng chiếm 9%, thân cao, hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0,{1^2} = 0,01 \to \) Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9. IV sai, cho tất cả cây thân cao, hoa trắng tự thụ \(\begin{gathered} \frac{{Ab}}{{Ab}} \to \frac{{Ab}}{{Ab}} \hfill \\ \frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \hfill \\ \end{gathered} \) → có 3 kiểu gen.
Câu 35:

Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?

Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb.
Câu 36:

Ở  thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là

Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ Bước 2: Tính tần số alen b = \(\sqrt {} \) tỉ lệ lá xẻ. Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa =1 Cách giải: Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% – 96% = 4%. Tần số alen \(b{\text{ }} = {\text{ }}\sqrt {0,04} {\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }} \to \) tần số alen B = 0,8. Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Câu 37:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\) (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) # đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495 : 0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 → F1: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 0,2 \to P:AA\frac{{BD}}{{BD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\) I sai. II sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: \(Aa\frac{{BD}}{{BD}} + AA\frac{{BD}}{{bD}} + AA\frac{{BD}}{{Bd}} = 0,5 \times 0,{4^2} + 2 \times 2 \times 0,25 \times 0,4 \times 0,1 = 0,12\) III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen. IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: \(AA\frac{{bd}}{{bd}} + aa\frac{{Bd}}{{Bd}} + aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,25 \times \left( {0,{4^2} + 0,{1^2} + 0,{4^4}} \right) = 8,25{\text{\% }}\)
Câu 38:

Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn  toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mặt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Số loại kiểu gen ở F1 là 14. (2) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%. (3) Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183. (4) Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800.

Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình để cho + Màu mắt ở F1 + Tỉ lệ 1 kiểu hình ở F1 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB- = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Đời F1: + Con đực toàn mắt trắng → Con cái P: XdXd + Có ruồi mắt đỏ → Con đực P: XDY. \( \to {{\text{X}}^{\text{d}}}{{\text{X}}^{\text{d}}} \times {{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}} \to 1{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}:1{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}\) Đề cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm \(10,375{\text{\% }}\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}{X^d} = 10,375{\text{\% }} \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,2075\) (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết → con cái P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d};f = 17{\text{\% }}\) → con đực P có thể có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y {\text{hoac }}\frac{{aB}}{{ab}}{X^D}Y;\) giả sử con đực P có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 = 14 (HVG ở 1 bên cho 7 kiểu gen) (2) sai, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được XdXd) (3) đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1: A-B-D- = (0,25 + aabb) x 0,5XD = 0,22875 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là: \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^D}{X^d} = (0,415\underline {AB} \times 0,5\underline {ab} + 0,085\underline {aB} \times 0,5\underline {Ab} ) \times 0,5{X^D}{X^d} = 0,125\) Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm: \(\frac{{0,125}}{{0,22875}} = \frac{{100}}{{183}}\) (4) đúng. Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm: A-B-XdY = (0,25 + aabb) x 0,5XdY = 0,22875 = 183/800
Câu 39:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ đã trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa trắng. (3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. (4) Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42AA:0,09aa

Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}\) Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng các công thức: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2a =1 Cách giải: P: 0,5AA:0,4Aa:0,1aa Tần số alen của quần thể: \({p_A} = 0,5 + \frac{{0,4}}{2} = 0,7 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,3\) Nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên → F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,49AA : 0,42AA : 0,09aa. (1) đúng. Nếu quần thể P tự thụ phấn: \(0,5 + \frac{{0,4(1 – 1/2)}}{2}AA:\frac{{0,4}}{2}Aa:0,1 + \frac{{0,4(1 – 1/2)}}{2}aa \leftrightarrow 0,6AA:0,2Aa:0,2aa\)(2) sai. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn \(0,5{\text{AA}}:0,4{\text{Aa}} \leftrightarrow \frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa \to aa = \frac{4}{9}Aa \times \frac{1}{4} = \frac{1}{9}\) (3) đúng. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA:0,4Aa \( \leftrightarrow \frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa \to A = \frac{7}{9};a = \frac{2}{9} \to {F_1}:\frac{{49}}{{81}}AA:\frac{{28}}{{81}}Aa:\frac{4}{{81}}aa \to \) KH: 77 cây hoa đỏ :4 cây hoa trắng.  (4) đúng. Tần số alen của quần thể: 0,7A:0,3a → khi P giao phấn sẽ đạt cân bằng di truyền: 0,49AA : 0,42AA : 0,09aa.
Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. (3) Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.

Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền → quy ước gen. Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh P. Bệnh M: Người 8 không mang gen gây bệnh M mà sinh con trai bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X M: bình thường > m: bị bệnh M. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6(1) đúng. (2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.  (3) sai, \(13\left( {\frac{1}{2}{X^M}{X^M}:\frac{1}{2}{X^M}{X^m}} \right) \times 14\left( {{X^M}Y} \right)\) → con trai: \(\frac{3}{4}{X^M}Y:\frac{1}{4}{X^m}Y\) \(13({\text{Aa}}) \times 14\left( {\frac{2}{5}{\text{AA}}:\frac{3}{5}{\text{Aa}}} \right) \to \frac{{17}}{{20}}{A_ – }:\frac{3}{{20}}{\text{aa}}\) Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: \(\frac{3}{4} \times \frac{3}{{20}} + \frac{1}{4} \times \frac{{17}}{{20}} = \frac{{13}}{{40}} = 32,5{\text{\% }}\) (4) đúng \(13\left( {\frac{1}{2}{X^M}{X^M}:\frac{1}{2}{X^M}{X^m}} \right) \times 14\left( {{X^M}Y} \right) \to \left( {\frac{3}{8}{X^M}{X^M}:\frac{1}{8}{X^M}{X^m}} \right)\) \(13({\text{Aa}}) \times 14\left( {\frac{2}{5}{\text{AA}}:\frac{3}{5}{\text{Aa}}} \right) \to \frac{{17}}{{20}}{A_ – }:\frac{3}{{20}}{\text{aa}}\) Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh: \(\frac{3}{8} \times \frac{7}{{20}} = 13,125{\text{\% }}\)

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6

Đáp án câu 1:
D
4. Tạo ra giống lúa gạo vàng" có khả năng tổng hợp 8-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
Đáp án câu 2:
D
4. 0,6
Đáp án câu 3:
B
2. AaBb.
Đáp án câu 4:
D
4. Đồng.
Đáp án câu 5:
D
4. Theo chu kì mùa.
Đáp án câu 6:
A
1. II → III → I.
Đáp án câu 7:
C
3. \(Aa{\text{ }} \times {\text{AA}}.\;\)
Đáp án câu 8:
C
3. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Đáp án câu 9:
C
3. NH3.
Đáp án câu 10:
A
1. Hươu ăn cỏ.
Đáp án câu 11:
C
3. mARN.
Đáp án câu 12:
B
2. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.
Đáp án câu 13:
A
1. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án câu 14:
B
2. Cá xương.
Đáp án câu 15:
C
3. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án câu 16:
D
4. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
Đáp án câu 17:
A
1. Mất một cặp A-T.
Đáp án câu 18:
D
4. Trên NST thường.
Đáp án câu 19:
D
4. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
Đáp án câu 20:
A
1. Tỉ lệ sinh sản.
Đáp án câu 21:
B
2. 2n = 12
Đáp án câu 22:
B
2. Cá chép.
Đáp án câu 23:
B
2. CO2
Đáp án câu 24:
B
2. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Văn Long.
Đáp án câu 25:
B
2. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Đáp án câu 26:
A
1. 3
Đáp án câu 27:
C
3. AaBbDd.
Đáp án câu 28:
B
2. 3/16.
Đáp án câu 29:
D
4. 1.
Đáp án câu 30:
C
3. 32%
Đáp án câu 31:
A
1. 50%.
Đáp án câu 32:
C
3. Bb.
Đáp án câu 33:
B
2. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Đáp án câu 34:
D
4. 2
Đáp án câu 35:
C
3. AAbb.
Đáp án câu 36:
D
4. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
Đáp án câu 37:
D
4. 2.
Đáp án câu 38:
B
2. 1.
Đáp án câu 39:
D
4. 2.
Đáp án câu 40:
B
2. 2.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.