Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
4. Tạo ra giống lúa gạo vàng" có khả năng tổng hợp 8-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3 AA: 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen a của quần thể này là
4. 0,6
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
2. AaBb.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
4. Đồng.
Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể
4. Theo chu kì mùa.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
1. II → III → I.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?
3. \(Aa{\text{ }} \times {\text{AA}}.\;\)
Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi
3. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Chất nào sau đây không có trong thành phần của khí quyển nguyên thuỷ?
3. NH3.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
1. Hươu ăn cỏ.
Dịch mã là quá trình tổng hợp
3. mARN.
Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
2. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.
Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
1. Chọn lọc tự nhiên.
Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí?
2. Cá xương.
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
3. Chọn lọc tự nhiên.
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
4. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
1. Mất một cặp A-T.
Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân?
4. Trên NST thường.
Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?
4. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật?
1. Tỉ lệ sinh sản.
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
2. 2n = 12
Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
2. Cá chép.
Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
2. CO2
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
2. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Văn Long.
Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ?
2. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lại sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? I. \(Aabbdd{\text{ }} \times {\text{ }}AABBDD.\) II. \(AaBBDD{\text{ }} \times {\text{ }}AABEDD.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) III. \(Aabbdd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbdd.\;\;\;\) IV. \(AaBbdd{\text{ }} \times {\text{ }}aaBbdd.\) V. \(AaBbDD{\text{ }} \times {\text{ }}AABbdd.\) VI. \(AaBBdd{\text{ }} \times {\text{ }}AabbDD\;\)
1. 3
Ở một loài thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể một?
3. AaBbDd.
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai\(AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd,\) thu được F1 có kiểu gen AaBBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
2. 3/16.
Cho biết 5'AUG3': Met; 5'QUAU3' và 5'UAX3': Tyr; 5'UGG3': Trp; 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3': kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAU UGG 3'. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
4. 1.
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ?
3. 32%
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
1. 50%.
Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài \({\text{4000 }}\mathop {\text{A}}\limits^o .\)Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là
3. Bb.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
2. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở F1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (2) F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ. (3) Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9. (4) Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F tự thụ phấn thì đời con có 2 loại kiểu gen.
4. 2
Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
3. AAbb.
Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
4. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\) (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
4. 2.
Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mặt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Số loại kiểu gen ở F1 là 14. (2) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%. (3) Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183. (4) Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800.
2. 1.
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ đã trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa trắng. (3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. (4) Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42AA:0,09aa
4. 2.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. (3) Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
2. 2.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI