1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-nam-2023-sinh-hoc-online-de-3

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3

Câu 1:

Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?

Câu 2:

Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?

Câu 3:

Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?

Câu 4:

Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?

Câu 5:

Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây?

Câu 6:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn  toàn. Cho phép lai \(\left( P \right):AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd.\) Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1?

Câu 7:

Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?

Câu 8:

Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

Câu 9:

Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?

Câu 10:

Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?

Câu 11:

Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là gì?

Câu 12:

Chất nào dưới đây không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?

Câu 13:

Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

Câu 14:

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất?

Câu 15:

Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?

Câu 16:

Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN?

Câu 17:

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Phe – Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Try – UGG; Val – GUU; Phe – UUU; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?

Câu 18:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

Câu 19:

Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?

Câu 20:

Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây?

Câu 21:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật?

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

Câu 24:

Cho triplet 3'ATG5' nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?

Câu 25:

Cho các khâu trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự nào dưới đây đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?

Câu 26:

Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn  toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường?

Câu 27:

Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?

Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 29:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,2; tần số alen b = 0,4. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1?

Câu 30:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có hai alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ nào của quần thể có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 47,5%?

Câu 31:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phương pháp: Bước 1: Tim cấu trúc di truyền ở P. Tỉ lệ aa → tần số a, A → cấu trúc di truyền ở P: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA +2pqAa + q2aa = 1Bước 2: Xác định tỉ lệ thân cao ở P → Tự thụ. Bước 3: Tính tỉ lệ dị hợp ở đời con. P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Cách giải: P đang cân bằng di truyền có 4% cây thân thấp → tần số alen \(a = {\text{ }}\sqrt {0,04} {\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }} \to {\text{ }}A{\text{ }} = 0,8\) Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Nếu cho các cây thân cao \(P:{\text{ }}0,64AA:0,32Aa{\text{ }} \leftrightarrow 2AA:1Aa\) tự thụ phấn, tỉ lệ \({\text{Aa}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}\)
Câu 32:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; còn kiểu gen mang  toàn alen lặn (aabb) quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời con có 37,5% số cây hoa vàng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể xuất hiện 3 loại kiểu hình. III. Nếu cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ. IV. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 12,5% hoa trắng.

Cả 4 phát biểu đúng. Quy ước: A-B- = A-bb: hoa đỏ; aaB- : quy định hoa vàng; aabb: hoa trắng. I đúng cho các cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ: AaBb x AaBb, tỉ lệ hoa vàng (A-bb; aaB-) ở đời con là: \(2 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{16}} = 37,5{\text{\% }}\) II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen \(AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}aabb{\text{ }} \to 3\) loại kiểu hình III đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp \(aaBb{\text{ }} \times {\text{ }}Aabb\) thì đời con có 25% AaBb (hoa đỏ) IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lại là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 1/8.
Câu 33:

Tiến hành phép lai thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử của cơ thể \(\frac{{Ab}}{{aB}};f \to \underline {AB} = \underline {ab} = \frac{f}{2};\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{{1 – f}}{2}\) Bước 2: Tính tỉ lệ A-B- Cách giải: Cơ thể \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40{\text{\% }} \to \underline {AB} = \underline {ab} = \frac{f}{2} = 0,2;\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{{1 – f}}{2} = 0,3\) Tỷ lệ trội 2 tính trạng \(\frac{{AB}}{{ab}} = \frac{f}{2} \times 1 = 0,2\)
Câu 34:

Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là \(\frac{9}{{11}}.\)  III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) – (11) sinh con bị bệnh là \(\frac{{11}}{{84}}.\)

Phương pháp: Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay trội → quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 6,7 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra. Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3Người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1% → aa = 1% → tần số alen a = 0,1 → A = 0,9 → cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0.01aa → người 6,7 có kiểu gen: \(0,81AA:0,18Aa{\text{ }} \leftrightarrow 9AA:2Aa\) Xét các phát biểu I sai, bệnh do gen trên NST thường quy định. II đúng, xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là \(\frac{9}{{11}}.\) III đúng, xác định được kiểu gen của 5 người có kiểu gen dị hợp : 1,2, 8,9,10. IV sai, Người 10: Aa Người 11: có bố mẹ 6 – 7 đều có kiểu gen: \(\left( {9AA:2Aa} \right){\text{ }} \times {\text{ }}\left( {9AA:2Aa} \right){\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}\left( {10A:la} \right)\left( {10A:1a} \right) \to \) người 11: \(100AA:20Aa{\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}5AA:1Aa.\;\) Xét cặp vợ chồng 10 – 11: \(Aa{\text{ }} \times {\text{ }}(5AA:Aa) \to \) XS họ sinh con bị bệnh là: \(\frac{1}{6}Aa \times \frac{1}{4}aa = \frac{1}{{24}}\)
Câu 35:

Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn, thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: – Ở giới cái: 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn. – Ở giới đực: 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 8 loại kiểu gen. II. Ở F1 đã xảy ra hoán vị gen trong cả hai giới với tần số 20%. III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 40%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2. Bước 4: Xét các phát biểu Cách giải: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X Ở thú XX là con cái; XY là con đực F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng B- đuôi ngắn; b- đuôi dài \({\text{P}}:{\hat O^a}Y \times qX_B^AX_B^A \to {{\text{F}}_1}:X_B^AY:X_B^AX_b^a\) Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,4-0,4:0,1:0,1 → tỷ lệ giao tử ở con cái \({{\text{F}}_1}:0,4X_B^A:0,4X_b^a:0,1X_B^a:0,1X_b^A \to {\text{f}} = 20{\text{\% }}\) Cho \({{\text{F}}_1} \times {{\text{F}}_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,4X_B^A:0,4X_b^a:0,1X_B^a:0,1X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\) Xét các phát biểu: I đúng, cho tối đa 8 loại kiểu gen. II sai, xảy ra HVG ở giới cái. III đúng, các cá thể cái ở \({{\text{F}}_2}:0,4X_B^AX_B^A:0,4X_B^AX_b^a:0,1X_B^AX_B^a:0,1X_B^AX_b^A \to \) Tỉ lệ thuần chủng: 40%. IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \(X_B^AX_b^a \times X_b^aY;f = 20{\text{\% }} \to X_b^AY = \frac{f}{2}X_b^A \times 0,5Y = 5{\text{\% }}\)
Câu 36:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

Phương pháp: Bước 1: Tính số codon tối đa tạo ra: n3 (n là số loại nucleotit) Bước 2: Trừ đi số codon kết thúc không mã hóa axit amin. Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' Cách giải: Từ 3 loại nucleotit A,U,X sẽ tạo tối đa 33 = 27 codon. Trong đó có codon UAA (codon kết thúc không mã hóa axit amin → có 26 codon mã hóa axit amin.
Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn  toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%. II. F1 có \(\frac{1}{4}\) số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)(1BB:2Bb:1bb)\) Xét các phát biểu I sai. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm: \(\frac{{Ad}}{{Ad}}(BB,Bb) = \frac{1}{4}\frac{{Ad}}{{Ad}} \times \frac{2}{3}(BB,Bb) = \frac{1}{6}\) II đúng, cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb = \frac{1}{2}\frac{{Ad}}{{aD}} \times \frac{1}{2}Bb = \frac{1}{4}\) III sai, có tối đa 9 loại kiểu gen. IV đúng, cây thân thấp, hoa vàng: \(\frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}(BB,Bb)\)
Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 2000 cây, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 315 cây. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen của (P) như thế nào?

Phương pháp: Tính tỉ lệ B-dd → bbdd + P dị hợp 2 cặp gen: B-D- = 0,5 + bbdd; Budd/bbD- = 0,25 – bbdd + Tính bd/bd → bd = ? + Tính f khi biết bd Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Thân cao, hoa đỏ, hạt xanh \(A – (B – dd) = \frac{{315}}{{2000}} = 0,1575 \to B – dd = \frac{{0,1575}}{{0,75A – }} = 0,21\) \( \to {\text{bbdd}} = 0,25 – {\text{B}} – {\text{dd}} = 0,04 = {({\text{bd}})^2} \to \underline {{\text{bd}}} = 0,2\) là giao tử hoán vị \( = \frac{f}{2} \to f = 40{\text{\% }}\) Kiểu gen của P: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40{\text{\% }}\)
Câu 39:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ?

Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. +Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Khi trong môi trường có lactose → lactose liên kết với protein làm protein bị bất hoạt
Câu 40:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Phương pháp: 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba. Viết số kiểu gen bình thường và thể ba của cả 3 cặp NST. Cách giải: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3Số kiểu gen thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 3 (AAA, AAA, Aaa) x 2 (BB, Bb) + 2 (Aa, Aa) x 3 (BBB, BBb, Bbb) = 12

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3

Đáp án câu 1:
A
1. Giun đất.
Đáp án câu 2:
D
4. Thêm cặp G - X.
Đáp án câu 3:
A
1. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Đáp án câu 4:
D
4. Các cơ chế cách li.
Đáp án câu 5:
C
3. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3
Đáp án câu 6:
D
4. 27.
Đáp án câu 7:
B
2. Lai thuận nghịch.
Đáp án câu 8:
A
1. Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo.
Đáp án câu 9:
A
1. A, a, Aa, Aaa.
Đáp án câu 10:
B
2. Cá.
Đáp án câu 11:
A
1. Rē.
Đáp án câu 12:
D
4. \({O_2}\).
Đáp án câu 13:
A
1. AB/ab, f = 0,1.
Đáp án câu 14:
D
4. Tổng hợp prôtêin.
Đáp án câu 15:
C
3. Phân li độc lập.
Đáp án câu 16:
A
1. GAA.
Đáp án câu 17:
B
2. 5' XAA - AXX - TTT - GGT 3'.
Đáp án câu 18:
D
4. 0,5.
Đáp án câu 19:
B
2. Chuyển gen.
Đáp án câu 20:
C
3. Cơ quan cùng nguồn gốc.
Đáp án câu 21:
C
3. Di - nhập gen.
Đáp án câu 22:
C
3. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
Đáp án câu 23:
C
3. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.
Đáp án câu 24:
D
4. 3'TAX5'.
Đáp án câu 25:
D
4. (3) → (2) → (1).
Đáp án câu 26:
B
2. aabb.
Đáp án câu 27:
B
2. Thể song nhị bội.
Đáp án câu 28:
B
2. 1/9.
Đáp án câu 29:
A
1. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là 15,36%.
Đáp án câu 30:
D
4. Thế hệ F5.
Đáp án câu 31:
B
2. 8/9
Đáp án câu 32:
B
2. 4.
Đáp án câu 33:
C
3. 30%.
Đáp án câu 34:
B
2. 1.
Đáp án câu 35:
A
1. 4.
Đáp án câu 36:
A
1. 24.
Đáp án câu 37:
B
2. 1.
Đáp án câu 38:
C
3. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20{\text{\% }}\)
Đáp án câu 39:
C
3. Prôtêin ức chế.
Đáp án câu 40:
D
4. 6.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.