Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Dịch mã
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính 11 nm được gọi là
sợi nhiễm sắc.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
Ruột ngắn.
Trong thí nghiệm lai hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
tương tác cộng gộp.
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Lai khác dòng.
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá ttình quang hợp?
Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?
Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
Động vật nào sau đây chỉ tiêu hóa nội bào?
Trùng roi.
Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?
ADN pôlimeraza.
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
Chất nhận CO2 trong chu trình Canvil là
RiDP.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Lai tế bào sinh dưỡng.
Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, vùng khởi động (promoter) là
nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khỏi đầu phiên mã.
Đối tượng được Moocgan sử dụng trong thí nghiệm của mình để phát hiện quy luật di truyền liên kết gen là gì?
Ruồi giấm.
Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, những phát biểu nào sau đây đúng?I. Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.II. Có thể thay thế bởi các nguyên tố khác khi chúng có tính chất hóa học tương tự.III. Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.IV. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P.
I, III.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể tạo ra F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
5
Một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là
3.
Ở ngô có 2n = 20 NST. Giả sử có một thể đột biến, trong đó cặp NST số 7 có 1 chiếc bị mất đoạn, cặp NST số 9 có 1 chiếc bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến có tỉ lệ
93,75%.
Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không có con bị bệnh máu khó đông?
XAXa \( \times \) XaY.
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá Acginin;5'UXG3' và 5'AGX3' mã hoá Xerin; 5'GXU3' mã hoá Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng đươc tổng hợp từ đoạn gen này là:
Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin.
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
AAAb, Aaab.
Một chu kỳ tim của người trưởng thành bình thường là 0,8 giây, thời gian các pha của chu kì tim có tỉ lệ lần lượt là 1: 3 : 4. Trong một phút, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
52,5.
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
aaBB.
Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
Ở người, khi cơ thể mất nước do toát mồ hôi nhiều thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Áp suất thẩm thấu của máu tăng và huyết áp giảm.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận.
Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu gen là:
0,4 AA : 0,6 aa.
Đặc điểm nào sau đây không phải của quần thể thực vật tự thụ phấn?
Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho hoa của chính cây đó.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd \( \times \) AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
1/2.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.IV AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
5.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen lặn đột biến a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non; alen trội A quy định khả năng sống, khả năng sinh trưởng và phát hiển bình thường của cây. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể người ta thấy 48,96% cây sống sót cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót cho hoa màu trắng. Biết rằng quần thể này cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. Tỉ lệ cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên có trong quần thể ở thế hệ trước đó là 34,8%.II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp ở đời con F1 là 13,44%.III. Tỉ lệ kiểu hình tại thời điểm P của quần thể này là 30,6% cây hoa màu đỏ : 69,4% cây hoa màu trắng.IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trên tổng số cây hoa đỏ tại thời điểm P là 10,588%
3
Xét phép lai: (P): AaBbDdee \( \times \) AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?I. Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 132.II Có tối đa 36 kiểu gen của các thể ba.III. Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,414%.IV. Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
2.
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng.II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể.
3.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và rARN.
2
Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kết quả ở F2?I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.II. Có 6 loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 140 cm.III. loại cây có chiều cao 150 cm và 110 có tỉ lệ bằng nhau.IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
4.
Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16.
2.
Một loài động vật, khi lai hai cơ thể có kiểu hình mắt trắng với nhau thu được ở đời con đồng loạt mắt đỏ. Cho lai phân tích con cái F1 người ta thu được 25% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt trắng: 50% con cái mắt trắng. Cho các con F1 lai với nhau thu được F2.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở loài động vật này, con đực thuộc giới dị giao tử.II. Trong số các con mắt đỏ ở F2, tỉ lệ con đực là 2/3.III. Trong số các con cái thu được ở F2, tỉ lệ con mắt đỏ là 37,5%. IV. Trong số các con mắt trắng thu được ở F2, tỉ lệ con đực là 2/7.
1.
Một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng kháng một loại thuốc do gen nằm trong ty thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế trứng đã đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
cá thể cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI