1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-2023-sinh-hoc-online-de-2

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2

Câu 1:

Quá trình hô hấp sáng tại 3 bào quan diễn ra theo thứ tự:

Câu 2:

Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?

Câu 3:

Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?

Câu 4:

Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là:

Câu 5:

Một gen có 500A, 1000G. Sau khi bị đột biến, gen có tổng số 3999 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến:

Câu 6:

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

Câu 7:

Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?

Câu 8:

Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?

(1) Cho lại hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn. 

(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

(5) Cây truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

Câu 9:

Mạch gốc của gen ban đầu là: 3'TAX XGA AAA..5'. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

Câu 10:

Trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân tử?

Câu 11:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

Câu 12:

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bé không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

Câu 13:

Nhà   nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?

Câu 14:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

Câu 15:

Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

Câu 16:

Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể ba (2n + 1):

Câu 17:

Xét phép lai: P: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2lông không có đốm thuần chủng x Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2 lông có đốm thuần chủng. F1: 100%Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2 lông có đốm : 100 % Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2 lông không đốm. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật :

Câu 18:

Một quần thể tự phối có 100%Aa. Đến thế hệ F3, thành phần kiểu gen là:

Câu 19:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch?

Câu 20:

Quần thể nào sau đây chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

Câu 21:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn  . Xét phép lại: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2 AaBbddEe x Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2AabbDdEE. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 22:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò:

Câu 23:

Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'XUA3'. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Loxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã?

Câu 24:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd,\) nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:

Câu 25:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 2n có kiểu gen Aa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:

Câu 26:

Gen ban đầu có cặp nuclêôtít chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp:

Câu 27:

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp kĩ thuật nào sau đây để nhanh chóng tạo ra nhiều cây con có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

Câu 28:

Ở phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái?

Câu 29:

Phép lai \(P:{\text{ }}AABbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd\) có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, kiểu hình?

Câu 30:

Một quần thể có thế hệ xuất phát toàn những cây quả ngọt. Sau 2 lần tự thụ phấn, cây quả chua chiếm tỉ lệ 0,15. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của quần thể ban đầu là:

Câu 31:

Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AABbDd ở F2 là :

Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của F1 Bước 2: Xác định tỉ lệ aabbdd → số lượng cá thể ở F2. Bước 3: Tính tỉ lệ AABbDd → số lượng cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2. Cách giải: P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen (AaBbDd), F1 tự thụ \( \to aabbdd = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} = \frac{1}{{64}}N = 125\) cây (N là tổng số cây ở F2). → Tổng số cây ở F2 là: \(N = \frac{{125}}{{1/64}} = 8000\) cây \({{\text{F}}_1}:{\text{AaBbDd}} \times {\text{AaBbDd}} \to AABbDd = \frac{1}{4}AA \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{1}{2}Dd = \frac{1}{{16}}\) → số cây AABbDd= 8000 x 1/16 = 500 cây.
Câu 32:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80 gam. Cây có quả nặng 100 gam có bao nhiêu kiểu gen:

Phương pháp: Bước 1: Xác định số alen trội của cây có quả nặng 100g Bước 2: Tính số kiểu gen của cây có quả nặng 100g Cách giải: Cây có quả nhẹ nhất là 80g sẽ gồm toàn alen lặn (aabbdd). Cây có quả nặng 100g → có 2 alen trội → Số kiểu gen có thể có là: + AAbbdd, aaBBdd, aabbDD + AaBbdd; aaBbDd, AabbDd. Vậy có 6 loại kiểu gen.
Câu 33:

Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Cách giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(0,25 + \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^3}} \right)}}{2}AA:\frac{{0,4}}{{{2^3}}}Aa:0,35 + \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^3}} \right)}}{2}aa\) \( \leftrightarrow 0,425AA:0,050Aa:0,525aa\)
Câu 34:

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 8 alen. Quần thể có tối đa số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên là:

Phương pháp: Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) Số kiểu gen đồng hợp: n Số kiểu gen dị hợp: \(C_n^2\) Cách giải: Gen A có 5 alen → số kiểu gen dị hợp là \(C_5^2 = 10\)Gen B có 8 alen → số kiểu gen dị hợp là \(C_8^2 = 28\)Vậy trong quần thể có tối đa số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên là: 10 x 28 = 280.
Câu 35:

Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?

Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb
Câu 36:

Một tế bào thể một nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là:

Phương pháp: Thể một có dạng: 2n – 1 Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực. Cách giải: 2n = 8 → thể một: 2n – 1 = 7. Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 7 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit) Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 7 x 2 = 14 NST đơn
Câu 37:

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua thân cao, quả tròn với nhau thu được: 55% số cây thân cao, quả tròn; 20% thân cao, quả bầu dục; 20% thân thấp, quả tròn; 5% thân thấp, quả bầu dục. Kiểu gen của hai cây cà chua đem lại là:

Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1. Bước 2: Phân tích tỉ lệ ab/ab → giao tử → kiểu gen của F1. Cách giải: P thân cao, quả tròn → F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ thân thấp, quả bầu dục: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,05 = 0,1ab \times 0,5ab \to \frac{{Ab}}{{aB}}({\text{f}} = 20{\text{\% }}) \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (liên kết gen hoàn toàn).
Câu 38:

Một loài thực vật: cây G có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}},\) giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn  . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp: Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Cây H có thể có kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\text{\;hoac\;}}\frac{{Ab}}{{aB}}\) A sai, nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2:2:3:3 → tần số \({\text{HVG}} = \frac{2}{{10}} + \frac{2}{{10}} = \frac{4}{{10}} = 40{\text{\% }} \to \) khoảng cách tương đối là 40cM. B sai, nếu các gen liên kết hoàn toàn: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}(H) \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)  C sai, nếu cây H tự thụ sẽ thu được 3 KG (liên kết hoàn toàn) hoặc 7KG (HVG ở 1 bên) hoặc 10 (HVG ở 2 bên). D đúng, nếu các gen liên kết hoàn toàn: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}(H) \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1{\text{;\;}}\) có 2 loại kiểu hình.
Câu 39:

Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã tạo ra thế hệ tế bào cuối cùng có 120 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên được hình thành do cơ chế nào sau đây:

Phương pháp: Bước 1: Tính số tế bào sau n lần nguyên phân: 2n Bước 2: Tính số NST trong mỗi tế bào. Bước 3: Xác định cơ chế hình thành hợp tử. Cách giải: 1 hợp tử nguyên phân 3 lần tạo 23 = 8 tế bào con có 120 NST → Trong mỗi tế bào của hợp tử có 120 : 8 = 15 NST = 2n + 1 (thể ba). Thể ba này được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử n + 1 với giao tử n.
Câu 40:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: – Phép lai 1: Cây M x cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. – Phép lai 2: Cây M x cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của cây Q, P Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 1: F1 có 4 loại kiểu hình → Cây M dị hợp 2 cặp gen; cây thấp trắng (aabb) = 25% → cây Q: aabb. Phép lại 1: AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb PL 2: AaBb (M) x P: → 50% Cao trắng (A-bb) → P: AAbb Phép lại 2: AaBb x AAbb → 1AABb:1AAbb:1AaBb:1Aabb Xét các phát biểu: A sai, đời con của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. B đúng. C sai, AAbb x aabb + Aabb (1 loại kiểu hình). D sai, AaBb x AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb.

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2

Đáp án câu 1:
C
Lục lạp → Peroxixôm → Ty thể.
Đáp án câu 2:
C
Hướng trọng lực.
Đáp án câu 3:
B
Tiroxin.
Đáp án câu 4:
C
Khí N2.
Đáp án câu 5:
D
Mất 1 cặp G – X.
Đáp án câu 6:
B
Mất đoạn nhỏ.
Đáp án câu 7:
D
\({{\text{X}}^{\text{A}}}{{\text{X}}^{\text{a}}} \times {{\text{X}}^{\text{A}}}{\text{Y}}\)
Đáp án câu 8:
D
3.
Đáp án câu 9:
C
2.
Đáp án câu 10:
B
Bệnh ung thư máu.
Đáp án câu 11:
A
Đột biến dị đa bội.
Đáp án câu 12:
B
BBBb.
Đáp án câu 13:
C
K. Coren.
Đáp án câu 14:
A
BD và bd.
Đáp án câu 15:
C
AABB.
Đáp án câu 16:
C
Hội chứng Tơcnơ.
Đáp án câu 17:
B
Liên kết giới tính, di truyền chéo.
Đáp án câu 18:
B
43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa.
Đáp án câu 19:
Đáp án đang cập nhật...
Đáp án câu 20:
A
100% Aa.
Đáp án câu 21:
B
12,5%.
Đáp án câu 22:
B
Chất cảm ứng.
Đáp án câu 23:
A
3'XUU5'; 3'XUX5'; 3'XUA5'.
Đáp án câu 24:
B
20%.
Đáp án câu 25:
A
11 cao : 1 thấp
Đáp án câu 26:
C
A - T.
Đáp án câu 27:
B
Nuôi cấy hạt phấn.
Đáp án câu 28:
C
\({X^A}{X^a} \times {\text{ }}{X^a}Y.\;\)
Đáp án câu 29:
A
27 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Đáp án câu 30:
C
0,5.
Đáp án câu 31:
C
250.
Đáp án câu 32:
C
4.
Đáp án câu 33:
A
0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
Đáp án câu 34:
D
280.
Đáp án câu 35:
C
aaBb.
Đáp án câu 36:
D
9.
Đáp án câu 37:
C
\(\frac{{Ab}}{{aB}}({\text{f}} = 30{\text{\% }}) \times \frac{{Ab}}{{aB}}({\text{f}} = 40{\text{\% }})\)
Đáp án câu 38:
D
Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.
Đáp án câu 39:
C
Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n.
Đáp án câu 40:
B
Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.