Quá trình hô hấp sáng tại 3 bào quan diễn ra theo thứ tự:
Lục lạp → Peroxixôm → Ty thể.
Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
Hướng trọng lực.
Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?
Tiroxin.
Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là:
Khí N2.
Một gen có 500A, 1000G. Sau khi bị đột biến, gen có tổng số 3999 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến:
Mất 1 cặp G – X.
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Mất đoạn nhỏ.
Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
\({{\text{X}}^{\text{A}}}{{\text{X}}^{\text{a}}} \times {{\text{X}}^{\text{A}}}{\text{Y}}\)
Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
(1) Cho lại hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
(5) Cây truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
3.
Mạch gốc của gen ban đầu là: 3'TAX XGA AAA..5'. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
2.
Trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân tử?
Bệnh ung thư máu.
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
Đột biến dị đa bội.
Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bé không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
BBBb.
Nhà nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
K. Coren.
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Bd}}{{bD}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
BD và bd.
Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
AABB.
Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể ba (2n + 1):
Hội chứng Tơcnơ.
Xét phép lai: P: lông không có đốm thuần chủng x lông có đốm thuần chủng. F1: 100% lông có đốm : 100 % lông không đốm. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật :
Liên kết giới tính, di truyền chéo.
Một quần thể tự phối có 100%Aa. Đến thế hệ F3, thành phần kiểu gen là:
43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa.
Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch?
Quần thể nào sau đây chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
100% Aa.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn . Xét phép lại: AaBbddEe x AabbDdEE. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
12,5%.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò:
Chất cảm ứng.
Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'XUA3'. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Loxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã?
3'XUU5'; 3'XUX5'; 3'XUA5'.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd,\) nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
20%.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 2n có kiểu gen Aa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
11 cao : 1 thấp
Gen ban đầu có cặp nuclêôtít chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp:
A - T.
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp kĩ thuật nào sau đây để nhanh chóng tạo ra nhiều cây con có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Nuôi cấy hạt phấn.
Ở phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái?
\({X^A}{X^a} \times {\text{ }}{X^a}Y.\;\)
Phép lai \(P:{\text{ }}AABbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd\) có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, kiểu hình?
27 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Một quần thể có thế hệ xuất phát toàn những cây quả ngọt. Sau 2 lần tự thụ phấn, cây quả chua chiếm tỉ lệ 0,15. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của quần thể ban đầu là:
0,5.
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AABbDd ở F2 là :
250.
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80 gam. Cây có quả nặng 100 gam có bao nhiêu kiểu gen:
4.
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 8 alen. Quần thể có tối đa số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên là:
280.
Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
aaBb.
Một tế bào thể một nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là:
9.
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua thân cao, quả tròn với nhau thu được: 55% số cây thân cao, quả tròn; 20% thân cao, quả bầu dục; 20% thân thấp, quả tròn; 5% thân thấp, quả bầu dục. Kiểu gen của hai cây cà chua đem lại là:
\(\frac{{Ab}}{{aB}}({\text{f}} = 30{\text{\% }}) \times \frac{{Ab}}{{aB}}({\text{f}} = 40{\text{\% }})\)
Một loài thực vật: cây G có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}},\) giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.
Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã tạo ra thế hệ tế bào cuối cùng có 120 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên được hình thành do cơ chế nào sau đây:
Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: – Phép lai 1: Cây M x cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. – Phép lai 2: Cây M x cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI