Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
4. Hàm Luông.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết sống nào sau đây chảy theo hướng vòng cung?
1. Sông Chảy.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
4. Lũng Cú.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
2. Sông Thái Bình.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy con Voi cùng hướng với dãy núi nào sau đây?
2. Tam Điệp.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây?
2. Kon Tum.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua những dãy núi có hướng vòng cung nào sau đây?
2. Bắc Sơn và Sông Gâm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều?
4. Mẫu Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7 và kiến thức đã học ta thấy địa hình nước ta chủ yếu là
3. đồi núi thấp.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất feralit?
3. Đất đỏ ba dan.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu vùng nào?
2. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
3. Pu Tha Ca.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2005 – 2020 (Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
Diện tích rừng
2005
2014
2020
Tây Nguyên
1.995,9
2.567,1
2.559,9
Cả nước
12.418,5
13.796,5
14.667,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Địa điểm
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước năm 2005 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
2. Tròn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết theo chiều từ Bắc xuống Nam gặp vịnh nào sau đây đầu tiên?
4. Quy Nhơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất?
1. Thái Bình.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa nhiều nhất?
1. Tháng X.
Dựa vào bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I (oC)
Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC)
Nhiệt độ trung bình năm (oC)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
26,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt năm của các địa điểm ở nước ta?
4. Biên độ nhiệt năm TP Hồ Chí Minh 7,4 °
Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta?
4. Hướng núi tây bắc - đông nam.
Biện pháp quan trọng nhất trong việc phòng chống bão là
3. phòng chống lũ lụt ở miền núi và sạt lở.
Hệ quả nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của gió phơn Tây Nam?
4. Tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ.
Nguyên nhân chính làm cho vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới là
3. gió mùa Đông Bắc.
Biểu hiện nào sau đây cho thấy con người tác động đến việc hình thành địa hình?
1. Sống trẻ lại, tăng cường xâm thực, chia cắt bán bình nguyên.
Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
1. nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
Cho biểu đồ (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2019, https://www.gso.gov.vn) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
3. Lưu lượng nước trung bình sông Mê Công và sông Hồng.
Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây?
1. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
4. Sâu và hẹp.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta?
4. Chất thải của hoạt động du lịch.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
4. Sản xuất công nghiệp.
Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn chủ yếu là do
4. lãnh thổ nước ta hẹp ngang, địa hình có nhiều hướng khác nhau .
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống?
2. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài.
Địa hình nước ta có hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam thấp dần ra biển nên tạo điều kiện cho
4. gió đông nam gây mưa lớn Miền Bắc nước ta
Khí hậu ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta?
3. Nhịp điệu dòng chảy trong năm, lượng phù sa, hướng chảy.
Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của
4. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới.
Độ muối giữa các vùng biển nước ta có sự khác nhau chủ yếu do
4. sông ngòi đổ ra biển, hải lưu, chế độ thủy triều.
Cho biểu đồ (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số giờ nắng tại một số trạm quan trắc của Việt Nam?
1. Số giờ nắng ở các địa điểm phía Bắc thường lớn hơn phía Nam.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông – Tây của vùng đồi núi nước ta?
2. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình.
Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có sự phân hóa theo độ cao đa dạng, phức tạp hơn phần lãnh thổ phía Nam do tác động của các yếu tố
1. gió mùa Đông Bắc, hướng núi, biển Đông.
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
2. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi quabiển
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây?
1. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.
Loại gió thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên là
2. gió Tín phong bán cầu Bắc vượt qua biển mang hơi ẩm.
Kết quả:
Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
DANH MỤC NỔI BẬT
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.
VỀ CHÚNG TÔI