1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-2023-mon-sinh-online-de-1

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1

Câu 1:

Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số alen A của quần thể là:

Câu 2:

Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly

Câu 3:

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang ?

Câu 4:

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

Câu 5:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra?

Câu 6:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Câu 7:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?

Câu 8:

Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?

Câu 9:

Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể X đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể Y là

Câu 10:

Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 1800 và nối lại về vị trí cũ làm phát sinh đột biến

Câu 11:

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Câu 12:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?

Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là:

Câu 14:

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào ?

Câu 15:

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ?

Câu 16:

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Câu 17:

Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì

Câu 18:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau chưa đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5' – 3'.

II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời,

Câu 19:

Cho các kết luận sau:

I. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra.

II. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến.

III. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

IV. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu 20:

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố thì cây vẫn quang hợp những hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục

II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và CO­2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.

III. Nếu không có H­2O thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.

IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng.

Câu 21:

Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

Câu 22:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?

Câu 23:

Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 24:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Câu 25:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu ?

Câu 26:

Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO­2.

II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.

III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.

IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến giãn chung và đến tâm thất co.

Câu 27:

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Di– nhập gen.

Câu 28:

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lại trên ?

Câu 29:

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

IV. Di đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bị nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

Câu 30:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành | từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

Câu 31:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Dựa vào lí thuyết: Đột biến gen. Cách giải: I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi. II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến. III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin) IV sai, 5BU gây ra đột biến gen.
Câu 32:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

II. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.

III. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại có thể thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn.

IV. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Phương pháp: Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, kiểu hình thích nghi. Cách giải: I, II sai, CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, kiểu hình thích nghi. III đúng, nếu cùng chống lại có thể thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn \( \to \) Còn lại kiểu gen Aa mà tần số alen A và a trong kiểu gen Aa là bằng nhau \( \to \) thay đổi tần số alen chậm hơn. IV sai, CLTN không đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính.
Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn  toàn so với alen a quy định thân | thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab \( \to \) ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tìm kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị. Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Cách giải: Quy ước gen: A: thân cao > a : thân thấp B: quả tròn > b: quả dài D: hoa đỏ > d: hoa trắng P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn \( \to \) kiểu hình lặn về 3 tính F1: 8 loại kiểu hình = 4 \( \times \) 2 \( \to \) 3 cặp gen trên 2 cặp NST, có sự hoán vị gen. Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: \(\frac{{ab}}{{ab}}{\text{dd}} = 1\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,01}}{{0,25dd}} = 0,04\) + Trường hợp 1: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,04 = 0,2\underline {ab} \times 0,2\underline {ab} ;\underline {ab} \) là giao tử hoán vị, f = 0,4. \({\text{ P: }}\frac{{Ab}}{{aB}}{\text{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\text{Dd}}\) + Trường hợp 2: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,04 = 0,4\underline {ab} \times 0,1\underline {ab} \to 1\) bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1 \( \times \) 2 = 0,2. → P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\text{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\text{Dd}}\) Xét các phát biểu I đúng. II đúng. III đúng. Ở F1: A_B_= 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54  D_ = 0,75 → A_B_D_ = 0,54 \( \times \) 0,75 = 0,405 = 40,5%. IV sai. Kiểu hình 2 tính trạng trội: A_B_dd + aaB_D_+A_bbD_. Trong đó: A_bb = aaB_=0,25 – aabb = 0,21 \( \to {\text{A\_B\_dd}} + {\text{aaB\_D\_}} + A\_bbD{\text{ = 0}},{\text{54}} \times {\text{0}},{\text{25 + 0}},{\text{21}} \times {\text{0}},{\text{75}} \times {\text{2 = 0}},{\text{45 = 45}}\% > {\text{A\_B\_D = 40}},{\text{5}}\% \)
Câu 34:

Cho các phát biểu sau đây:

I. Đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

III. CLTN phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

IV. CLTN sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 35:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai

II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai .

III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lại phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai

IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai

Phương pháp: Bước 1: Tính số kiểu gen quy định kiểu hình Cách 1: Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng \(\frac{{{3^n} + 1}}{2}\) Cách 2: Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} \cdot {2^k} \cdot {1^{n – k}}\) (n là tổng số cặp gen, k là số cặp gen dị hợp) Bước 2: Xét các phát biểu: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó Cách giải: Cách 1: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng \(\frac{{{3^n} + 1}}{2}\)Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1Cách 2: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó Số kiểu gen trội về cặp tính trạng \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} \cdot {2^k} \cdot {1^{n – k}}\) (n là tổng số cặp gen, k là số cặp gen dị hợp) Số kiểu gen Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1Xét các phát biểu : I đúng II sai III đúng IV sai
Câu 36:

Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {DE} }}{{de}}\frac{{\underline {Hm} }}{{hM}}\) giảm phân bình thường không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Phương pháp: Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo được số loại giao tử tối đa là 4 khi có HVG (gồm 2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) Cách giải: Để tạo số loại giao tử tối đa thì 6 tế bào này giảm phân đều có HVG tạo các loại giao tử khác nhau. + Số giao tử liên kết tối đa tạo ra là: 8 (vì mỗi cặp NST tạo 2 loại giao tử liên kết \( \to \) 23 = 8). + Số loại giao tử hoán vị tối đa: 2 \( \times \) 6 = 12 (mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử hoán vị). Vậy số loại giao tử tối đa là 12 + 8 = 20
Câu 37:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn  toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Người số 4 dị hợp về bệnh P.

II. Người số 5 có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen.

III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.

IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.

I sai, do gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X \( \to \) người 4 bình thường có kiểu gen XABY.

II sai, người 5 nhận XAb của bố, người (5) sinh con 9: XaB.

\( \to \) người (5) có kiểu gen \({{\text{X}}^{{\text{Ab}}}}{{\text{X}}^{{\text{aB}}}}\).

III đúng. Có thể xác định kiểu gen của 5 người con trai, người (5)

IV đúng: để sinh người con bị 2 bệnh thì người (5) phải cho giao tử Xab hay người (5) có hoán vị gen.
Câu 38:

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F2 có tối đa 8 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

Phương pháp: P: xAAyAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn + Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình Cách giải: I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: \(0,2 \times 1 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) + 0,2 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) = \frac{{13}}{{64}}\) Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: \(0,2 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{80}}\) Tỷ lệ cần tính là \(\frac{{1/80}}{{13/64}} = \frac{4}{{65}}\) IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ : \(0,2 \times 1 \times \frac{1}{{{2^3}}}AABb + 0,2 \times 2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}} \right) + 0,2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times 1 = \frac{3}{{32}}\)
Câu 39:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.

Phương pháp: 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba. Viết số kiểu gen bình thường và thể ba của cả 3 cặp NST. Xét 2 trường hợp Kiểu gen bình thường (2n) Kiểu gen đột biến (2n+1) + Ở cặp Aa + Ở cặp Bb + Ở cặp DD Cách giải: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1Số kiểu gen thể ba: \(C_2^1 \times 4 \times 3 \times 1 + 3 \times 3 \times 1 = 33\) Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen ở loài này là 9 + 33 = 42. II đúng – số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2(AA,Aa) \( \times \) 2 (BB, Bb) \( \times \) 1DD = 4 – số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: \(C_2^1 \times \quad \mathop 3\limits_{\left( {AAA,AAa,Aaa} \right)} \times \mathop 2\limits_{\left( {BB,Bb} \right)} \times \mathop 1\limits_{DD} + \mathop 2\limits_{\left( {AA,Aa} \right)} \times \mathop 2\limits_{\left( {BB,Bb} \right)} \times \mathop 1\limits_{DDD} = 16\) III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33 (phép tính bên trên) IV sai, – số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD) – số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là + thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAaAaa) \( \times \) 1bb \( \times \) 1DD + 1aaa \( \times \)2 (BB, Bb) \( \times \)1DD = 5 + Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1\( \times \)3\( \times \)1 + 1\( \times \)2 = 5 + Thể ba ở cặp NST mang DD: 2\( \times \)2\( \times \)1DDD = 4 \( \to \) các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Câu 40:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. 

II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.

III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 34:1:1.

IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 29:3:3:1

Các cây thân cao hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb

I đúng, nếu cả 3 cây đều có kiểu gen AABB

II đúng, nếu 1 cây dị hợp cả 2 cặp gen.

Phép lai: \(\frac{1}{3}AaBb \times \frac{1}{3}AaBb \to \frac{1}{3} \times \frac{1}{3} \times \frac{1}{{16}}aabb = \frac{1}{{144}}aabb\)

III đúng,

Có 2 trường hợp có thể xảy ra :

TH1:3 cây có kiểu gen AABB, AABb, AaBB \( \to \)

Cây \(A – bb = aaB – = \frac{1}{3} \times \frac{1}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{36}} \to A – B – = 1 – \frac{1}{{36}} – \frac{1}{{36}} = \frac{{34}}{{36}}\)

TH2: nếu có 1 cây AaBb thì tỷ lệ aabb = 1/144 không phù hợp với phát biểu III

IV đúng, nếu có 2 cây dị hợp kép:

Tỷ lệ \(aabb = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{{16}} = \frac{1}{{36}}\)

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 2AaBb : 1AABB

Cây tử hấp hoa đỏ = thân cao hoa trắng = \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{{16}} = \frac{3}{{36}}\) \( \to \) tỷ lệ kiểu hình 29:3:3:1

TH2: 2AaBb:1AaBB

Tỷ lệ thân thấp cao hoa trắng \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{{16}} = \frac{3}{{36}}\)

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ = \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{{16}} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{36}}\)

\( \to \) tỷ lệ kiểu hình: 27:5:3:1

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1

Đáp án câu 1:
D
4. 0,09
Đáp án câu 2:
D
4. sinh sản.
Đáp án câu 3:
A
1. Bò.
Đáp án câu 4:
B
2. Kĩ thuật vi sinh
Đáp án câu 5:
B
2. Bạch tạng
Đáp án câu 6:
C
3. tARN
Đáp án câu 7:
D
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án câu 8:
A
1. AABB
Đáp án câu 9:
D
4. biểu hiện ở bố sau đó truyền cho con gái.
Đáp án câu 10:
C
3. lặp đoạn.
Đáp án câu 11:
B
2. MARN.
Đáp án câu 12:
A
1. Gen Z.
Đáp án câu 13:
C
3. Chọn lọc tự nhiên
Đáp án câu 14:
A
1. Lại thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
Đáp án câu 15:
A
1. Chu trình Crep.
Đáp án câu 16:
B
2. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Đáp án câu 17:
A
1. đưa đột biến vào các tổ hợp gen khác nhau tạo ra sự tương tác có lợi.
Đáp án câu 18:
A
1. 4.
Đáp án câu 19:
D
4. 3.
Đáp án câu 20:
D
4. 4.
Đáp án câu 21:
A
1. 12/37
Đáp án câu 22:
D
4. AaBb \( \times \) AaBb
Đáp án câu 23:
A
1. Không xác định được.
Đáp án câu 24:
B
2. 4.
Đáp án câu 25:
A
1. Cấy truyền phôi.
Đáp án câu 26:
C
3. 1.
Đáp án câu 27:
A
1. 1
Đáp án câu 28:
D
4. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
Đáp án câu 29:
C
3. 2
Đáp án câu 30:
D
4. 1,5%
Đáp án câu 31:
B
2. 2.
Đáp án câu 32:
B
2. 1.
Đáp án câu 33:
C
3. 1.
Đáp án câu 34:
B
2. 4.
Đáp án câu 35:
C
3. 2
Đáp án câu 36:
A
1. 32.
Đáp án câu 37:
D
4. 2
Đáp án câu 38:
B
2. 2
Đáp án câu 39:
C
3. 3.
Đáp án câu 40:
B
2. 4

Hỗ trợ học tập hiệu quả với tài liệu PDF, Word - SachTruyen.com.vn chia sẻ các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách, bài tập, đề thi, giúp người dùng học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.